Điều 9 Nghị định 90/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau đây:
a) Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh hóa chất không đúng chủng loại, số lượng ghi trong hợp đồng;
b) Kê khai sai lệch các tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng của hóa chất xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh để cơ quan Hải quan kiểm tra đối chiếu khi làm thủ tục hải quan.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau đây:
a) Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh các loại hóa chất phải xin phép, không đúng chủng loại, số lượng quy định trong giấy phép;
b) Cố tình tái phạm kê khai sai lệch các tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng của hóa chất xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh để cơ quan Hải quan kiểm tra đối chiếu khi làm thủ tục hải quan.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng đơn vị trực thuộc không có tên trong Giấy phép kinh doanh để kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh hóa chất nguy hiểm;
b) Ký kết hợp đồng hoặc bán hóa chất nguy hiểm nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm đã bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động sử dụng hóa chất nguy hiểm;
c) Mua hóa chất nguy hiểm của tổ chức, cá nhân không được phép kinh doanh xuất, nhập khẩu hóa chất nguy hiểm.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh hóa chất nguy hiểm khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc kê khai đúng các tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng của hóa chất xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này để cơ quan Hải quan kiểm tra đối chiếu khi làm thủ tục hải quan;
b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất tang vật do hành vi vi phạm về nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này.
Nghị định 90/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất
- Số hiệu: 90/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/10/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 501 đến số 502
- Ngày hiệu lực: 10/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hóa chất nguy hiểm
- Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh.
- Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
- Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh hóa chất
- Điều 10. hành vi vi phạm quy định xử lý, thải bỏ hóa chất tồn dư, chất thải và dụng cụ chứa hóa chất
- Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về quảng cáo hóa chất
- Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về phân loại, ghi nhãn, hóa chất
- Điều 13. Hành vi vi phạm quy định về bao gói hóa chất
- Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về phiếu an toàn hóa chất
- Điều 15. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học
- Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Điều 17. Hành vi vi phạm quy định về xử lý hóa chất bị thải bỏ trong sử dụng
- Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng biện pháp phòng ngừa, kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về khai báo hóa chất
- Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký hóa chất mới
- Điều 21. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người có liên quan đến các hoạt động hóa chất nguy hiểm
- Điều 22. Hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ khu vực có hoạt động hóa chất nguy hiểm
- Điều 23. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp, bảo mật thông tin hóa chất
- Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
- Điều 25. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 26. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành Công Thương
- Điều 27. Thẩm quyền xử phạt của các lực lượng khác
- Điều 28. Ủy quyền và nguyên tắc phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý hóa chất
- Điều 29. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý hóa chất
- Điều 30. Chấp hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý hóa chất