Điều 22 Nghị định 87/2009/NĐ-CP về vận tải đa phương thức
Người kinh doanh vận tải đa phương thức không phải chịu trách nhiệm về tổn thất do mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm nếu chứng minh được việc gây nên mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm trong quá trình vận chuyển thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Nguyên nhân bất khả kháng;
2. Hành vi hoặc sự chểnh mảng của người gửi hàng, người nhận hàng, người được người gửi hàng, người nhận hàng ủy quyền hoặc đại lý của họ.
3. Đóng gói, ghi ký hiệu, mã hiệu, đánh số hàng hóa không đúng quy cách hoặc không phù hợp.
4. Giao nhận, xếp dỡ, chất xếp hàng hóa dưới hầm tàu do người gửi hàng, người nhận hàng, người được người gửi hàng, người nhận hàng ủy quyền hoặc người đại lý thực hiện.
5. Ẩn tỳ hoặc tính chất tự nhiên vốn có của hàng hóa.
6. Đình công, bế xưởng, bị ngăn chặn sử dụng một bộ phận hoặc toàn bộ nhân công.
7. Trường hợp hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển, hoặc đường thủy nội địa, khi mất mát, hư hỏng hoặc chậm trễ xảy ra trong quá trình vận chuyển do:
a) Hành vi, sự chểnh mảng hoặc lỗi của thuyền trưởng, thuyền viên, hoa tiêu hoặc người làm công cho người vận chuyển trong điều hành hoặc quản trị tàu;
b) Cháy, trừ khi gây ra bởi hành vi cố ý thực hiện hoặc thông đồng thực hiện của người vận chuyển.
Trường hợp mất mát, hư hỏng hàng hóa xảy ra trong quá trình vận chuyển nói tại khoản này do tàu không có đủ khả năng đi biển thì người kinh doanh vận tải đa phương thức vẫn không phải chịu trách nhiệm nếu chứng minh được rằng khi bắt đầu hành trình tàu có đủ khả năng đi biển.
Nghị định 87/2009/NĐ-CP về vận tải đa phương thức
- Số hiệu: 87/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/10/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 493 đến số 494
- Ngày hiệu lực: 15/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thủ tục Hải quan
- Điều 4. Quản lý nhà nước về vận tải đa phương thức
- Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
- Điều 6. Thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
- Điều 7. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
- Điều 8. Thu hồi Giấy phép
- Điều 10. Phát hành chứng từ vận tải đa phương thức quốc tế
- Điều 11. Phát hành chứng từ vận tải đa phương thức nội địa
- Điều 12. Các dạng chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 13. Chuyển nhượng chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 14. Nội dung của chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 15. Hiệu lực bằng chứng của chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 16. Bảo lưu trong chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 17. Thời hạn trách nhiệm
- Điều 18. Trách nhiệm đối với người làm công, đại lý hoặc người vận chuyển
- Điều 19. Trách nhiệm giao trả hàng
- Điều 20. Trách nhiệm về tổn thất do mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm
- Điều 21. Thời hạn giao trả hàng bị coi là chậm hoặc hàng hóa bị coi là mất
- Điều 22. Miễn trừ trách nhiệm
- Điều 23. Cách tính tiền bồi thường
- Điều 24. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức