Điều 10 Nghị định 87/2009/NĐ-CP về vận tải đa phương thức
Điều 10. Phát hành chứng từ vận tải đa phương thức quốc tế
1. Khi người kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế đã tiếp nhận hàng hóa thì phải phát hành một chứng từ vận tải đa phương thức ở dạng chuyển nhượng được hoặc không chuyển nhượng được, do người gửi hàng lựa chọn, trừ trường hợp hợp đồng vận tải đa phương thức có quy định khác.
2. Chứng từ vận tải đa phương thức do người kinh doanh vận tải đa phương thức ký hoặc người được người kinh doanh vận tải đa phương thức ủy quyền ký.
3. Chữ ký trên chứng từ vận tải đa phương thức có thể là chữ ký tay, chữ ký được in qua fax, đục lỗ, đóng dấu, ký hiệu hoặc bằng bất kỳ phương tiện cơ học hoặc điện tử nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức phải được đăng ký với Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ đăng ký Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức (theo mẫu tại Phụ lục IV);
b) Bộ Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức (hai bộ).
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Bộ Giao thông vận tải xác nhận “Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức đã được đăng ký” tại bộ Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức.
Nghị định 87/2009/NĐ-CP về vận tải đa phương thức
- Số hiệu: 87/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/10/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 493 đến số 494
- Ngày hiệu lực: 15/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thủ tục Hải quan
- Điều 4. Quản lý nhà nước về vận tải đa phương thức
- Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
- Điều 6. Thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
- Điều 7. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
- Điều 8. Thu hồi Giấy phép
- Điều 10. Phát hành chứng từ vận tải đa phương thức quốc tế
- Điều 11. Phát hành chứng từ vận tải đa phương thức nội địa
- Điều 12. Các dạng chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 13. Chuyển nhượng chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 14. Nội dung của chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 15. Hiệu lực bằng chứng của chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 16. Bảo lưu trong chứng từ vận tải đa phương thức
- Điều 17. Thời hạn trách nhiệm
- Điều 18. Trách nhiệm đối với người làm công, đại lý hoặc người vận chuyển
- Điều 19. Trách nhiệm giao trả hàng
- Điều 20. Trách nhiệm về tổn thất do mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm
- Điều 21. Thời hạn giao trả hàng bị coi là chậm hoặc hàng hóa bị coi là mất
- Điều 22. Miễn trừ trách nhiệm
- Điều 23. Cách tính tiền bồi thường
- Điều 24. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức