Điều 23 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Điều 23. Thu hồi Giấy phép kinh doanh
1. Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh không thời hạn khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
a) Cố ý cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
b) Không kinh doanh vận tải trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải trong thời gian 06 tháng liên tục;
c) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép kinh doanh;
d) Đã bị thu hồi Giấy phép kinh doanh có thời hạn nhưng khi hết thời hạn thu hồi Giấy phép vẫn không khắc phục được các vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi;
đ) Trong 01 năm có 02 lần bị thu hồi Giấy phép kinh doanh có thời hạn hoặc trong thời gian sử dụng Giấy phép kinh doanh có 03 lần bị thu hồi Giấy phép kinh doanh có thời hạn;
e) Phá sản, giải thể;
g) Trong thời gian 01 năm có trên 50% số xe hoạt động mà người lái xe vi phạm luật gây ra tai nạn giao thông nghiêm trọng;
h) Trong thời gian 03 năm có tái phạm về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và xảy ra tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh từ 01 đến 03 tháng khi vi phạm một trong các nội dung sau đây:
a) Trong thời gian hoạt động 03 tháng liên tục có trên 20% số phương tiện bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu xe kinh doanh vận tải;
b) Có trên 20% số xe ô tô kinh doanh vận tải bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm về chở quá tải trọng quy định hoặc trên 20% số xe kinh doanh vận tải bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm về bảo đảm điều kiện kỹ thuật của xe;
c) Có trên 10% số lái xe kinh doanh vận tải của đơn vị bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm phải tước Giấy phép lái xe có thời hạn;
d) Có trên 10% số lượng xe hoạt động mà người lái xe vi phạm pháp luật gây ra tai nạn giao thông nghiêm trọng trở lên;
đ) Vi phạm về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và xảy ra tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
3. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh được thu hồi Giấy phép kinh doanh do cơ quan mình cấp và thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh;
b) Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
c) Khi cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép thì đơn vị kinh doanh phải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu cho cơ quan cấp Giấy phép đồng thời dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải theo Giấy phép đã bị thu hồi ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Số hiệu: 86/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 873 đến số 874
- Ngày hiệu lực: 01/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
- Điều 5. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 6. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 8. Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
- Điều 9. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 10. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải hàng hóa trong việc bồi thường hàng hóa hư hỏng, mất mát, thiếu hụt
- Điều 11. Quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải
- Điều 12. Quy định về xây dựng và thực hiện quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Điều 13. Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Điều 14. Thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 15. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 16. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 17. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Điều 18. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
- Điều 19. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 20. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
- Điều 22. Thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
- Điều 23. Thu hồi Giấy phép kinh doanh
- Điều 24. Bộ Giao thông vận tải
- Điều 25. Bộ Công an
- Điều 26. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 27. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 28. Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 29. Bộ Y tế
- Điều 30. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 31. Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia
- Điều 32. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
- Điều 34. Chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải