Điều 19 Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài
Điều 19. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài theo quy định tại Điều 64 của Luật Đầu tư.
a) Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;
b) Khảo sát thực địa;
c) Nghiên cứu tài liệu;
d) Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan đến lựa chọn dự án đầu tư;
đ) Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc lựa chọn và thuê chuyên gia tư vấn để đánh giá, thẩm định dự án đầu tư;
e) Tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học;
g) Thành lập và hoạt động của văn phòng liên lạc ở nước ngoài liên quan đến việc hình thành dự án đầu tư;
h) Tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên mời thầu, quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư liên quan đến điều kiện tham gia đấu thầu, điều kiện thực hiện dự án đầu tư;
i) Tham gia mua bán, sáp nhập công ty, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên bán công ty hoặc theo quy định pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
k) Đàm phán hợp đồng;
l) Mua hoặc thuê tài sản hỗ trợ cho việc hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài.
3. Việc chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài theo quy định tại Khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng liên quan tới ngoại hối, xuất khẩu, hải quan, công nghệ.
4. Hạn mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá 5% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000 đô la Mỹ, được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài.
6. Việc chuyển vốn bằng máy móc, thiết bị và hàng hóa ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết việc chuyển máy móc, thiết bị và hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện một số hoạt động đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều này.
Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài
- Số hiệu: 83/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1041 đến số 1042
- Ngày hiệu lực: 25/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 5. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài
- Điều 6. Mã số dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 7. Đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước
- Điều 8. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 10. Trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 12. Trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 13. Dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc diện Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 17. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 18. Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
- Điều 19. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 20. Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài
- Điều 21. Nghĩa vụ tài chính
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư trong trường hợp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại dự án đầu tư ở nước ngoài
- Điều 23. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 24. Thanh lý dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 25. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 26. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp giả mạo hồ sơ
- Điều 27. Trách nhiệm quản lý nhà nước
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 35. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 36. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 38. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá
- Điều 39. Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp