Chương 6 Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
2. Các hoạt động đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc có văn bản cho phép đầu tư ra nước ngoài trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động và thực hiện theo quy định của Nghị định này.
3. Đối với các dự án đầu tư đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, trong đó có quy định thời hạn hoạt động của dự án, khi hết hạn hoạt động của dự án, nếu tiếp tục hoạt động đầu tư tại nước ngoài thì nhà đầu tư thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
4. Hồ sơ đầu tư ra nước ngoài nộp trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 và trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện thủ tục đầu tư như sau:
a) Đối với hồ sơ dự án đã tiếp nhận mà theo quy định của Luật Đầu tư 2005 phải giải quyết trong thời hạn trước ngày 01 tháng 7 năm 2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư. Trong quá trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài không yêu cầu nhà đầu tư phải bổ sung hồ sơ, giấy tờ theo quy định của Luật Đầu tư;
b) Đối với hồ sơ dự án đã tiếp nhận mà theo quy định của Luật Đầu tư 2005, đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 chưa hết thời hạn phải giải quyết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hướng dẫn nhà đầu tư điều chỉnh hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này đối với các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ quản lý được phân công.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài
- Số hiệu: 83/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1041 đến số 1042
- Ngày hiệu lực: 25/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 5. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài
- Điều 6. Mã số dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 7. Đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước
- Điều 8. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 10. Trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 12. Trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 13. Dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc diện Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 17. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 18. Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
- Điều 19. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 20. Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài
- Điều 21. Nghĩa vụ tài chính
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư trong trường hợp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại dự án đầu tư ở nước ngoài
- Điều 23. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 24. Thanh lý dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 25. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 26. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp giả mạo hồ sơ
- Điều 27. Trách nhiệm quản lý nhà nước
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 35. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 36. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 38. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá
- Điều 39. Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp