Điều 15 Nghị định 76/2001/NĐ-CP về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá
Điều 15. Đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá
Đầu tư sản xuất các sản phẩm thuốc lá phải căn cứ vào quy hoạch phát triển ngành thuốc lá trong từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đảm bảo nguyên tắc:
1. Không đầu tư xây dựng mới, đầu tư mở rộng các cơ sở sản xuất sản phẩm thuốc lá vượt quá tổng năng lực sản xuất tại thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về "Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá trong giai đoạn 2000-2010, trừ trường hợp sản xuất để xuất khẩu.
2. Được phép đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc di chuyển địa điểm sản xuất theo quy hoạch để nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm nồng độ các chất độc ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức, cá nhân không có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá không được sử dụng máy móc thiết bị sản xuất sản phẩm thuốc lá dưới mọi hình thức. Nhà nước có chính sách hỗ trợ Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam mua lại các máy móc thiết bị sản xuất thuốc lá có nguồn gốc hợp pháp của tổ chức, cá nhân không có chức năng sản xuất sản phẩm thuốc lá và của các địa phương, các liên doanh trong quá trình sắp xếp ngành thuốc lá.
4. Ngừng lập các dự án mới về hợp tác sản xuất, gia công hoặc liên doanh với nước ngoài sản xuất sản phẩm thuốc lá, trừ trường hợp sản xuất để xuất khẩu do Bộ Công nghiệp đề nghị và được Thủ tướng Chính phủ cho phép, với điều kiện phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam chiếm tỷ lệ từ 51% trở lên trong các liên doanh sản xuất sản phẩm thuốc lá.
Nghị định 76/2001/NĐ-CP về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Số hiệu: 76/2001/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/10/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 44
- Ngày hiệu lực: 06/11/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Những nguyên tắc quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đầu tư trồng thuốc lá và chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 5. Kế hoạch trồng thuốc lá hàng năm
- Điều 6. Sử dụng giống thuốc lá
- Điều 7. Tiêu chuẩn phân cấp và giá mua thuốc lá lá
- Điều 8. Điều kiện kinh doanh mua bán nguyên liệu thuốc lá
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh mua bán nguyên liệu thuốc lá
- Điều 10. Quỹ đầu tư trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 11. Điều kiện sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 13. Ghi nhãn bao bì sản phẩm thuốc lá
- Điều 14. Dán tem sản phẩm thuốc lá
- Điều 15. Đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 16. Quản lý in bao bì và sản xuất phụ liệu thuốc lá
- Điều 17. Điều kiện kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Điều 19. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Điều 20. Các hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị nghiêm cấm
- Điều 21. Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh sản phẩm thuốc lá tại Việt Nam
- Điều 22. Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá
- Điều 23. Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để sử dụng cá nhân
- Điều 24. Xuất khẩu nguyên liệu, phụ liệu thuốc lá và sản phẩm thuốc lá