Chương 1 Nghị định 76/2001/NĐ-CP về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá trên lãnh thổ Việt Nam đều phải tuân theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
Điều 2. Những nguyên tắc quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá
1. Sản phẩm thuốc lá là mặt hàng không khuyến khích tiêu dùng trong nước. Nhà nước thống nhất quản lý đối với ngành thuốc lá và thực hiện độc quyền về sản xuất thuốc lá điếu; Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam giữ vai trò nòng cốt thực hiện chủ trương này. Chỉ những doanh nghiệp nhà nước, các liên doanh với nước ngoài đã được cấp phép có đủ điều kiện theo quy định của Nghị định này mới được sản xuất sản phẩm thuốc lá.
2. Nhà nước thực hiện kiểm soát, tiêu thụ thuốc lá trên thị trường, kể cả trong bán buôn, bán lẻ các sản phẩm thuốc lá.
3. Hoạt động kinh doanh mua bán nguyên liệu thuốc lá, sản xuất sản phẩm thuốc lá, bán buôn hoặc đại lý bán buôn sản phẩm thuốc lá chỉ được thực hiện khi có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá là hoạt động sản xuất và bán sản phẩm thuốc lá đến người tiêu dùng, bao gồm các hoạt động về quy hoạch; đầu tư phát triển sản xuất; trồng và chế biến nguyên liệu; sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thuốc lá; xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu và sản phẩm thuốc lá.
2. Thuốc lá lá là lá của cây thuốc lá có tên khoa học là Nicotiana tabacum L, bao gồm lá thuốc sấy và lá thuốc phơi.
3. Nguyên liệu thuốc lá là thuốc lá lá dưới dạng lá rời, lá đã sơ chế tách cọng hoặc thuốc lá sợi và các chế phẩm thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá.
4. Sản phẩm thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hay một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng thuốc điếu, thuốc xì gà, thuốc lá sợi dùng để hút tẩu và các dạng sản phẩm khác dùng để hút, nhai, ngửi.
5. Phụ liệu thuốc lá là tất cả các loại vật tư khác ngoài nguyên liệu thuốc lá được sử dụng để sản xuất các sản phẩm thuốc lá.
Nghị định 76/2001/NĐ-CP về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Số hiệu: 76/2001/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/10/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 44
- Ngày hiệu lực: 06/11/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Những nguyên tắc quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đầu tư trồng thuốc lá và chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 5. Kế hoạch trồng thuốc lá hàng năm
- Điều 6. Sử dụng giống thuốc lá
- Điều 7. Tiêu chuẩn phân cấp và giá mua thuốc lá lá
- Điều 8. Điều kiện kinh doanh mua bán nguyên liệu thuốc lá
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh mua bán nguyên liệu thuốc lá
- Điều 10. Quỹ đầu tư trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 11. Điều kiện sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 13. Ghi nhãn bao bì sản phẩm thuốc lá
- Điều 14. Dán tem sản phẩm thuốc lá
- Điều 15. Đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 16. Quản lý in bao bì và sản xuất phụ liệu thuốc lá
- Điều 17. Điều kiện kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Điều 19. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Điều 20. Các hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị nghiêm cấm
- Điều 21. Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh sản phẩm thuốc lá tại Việt Nam
- Điều 22. Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá
- Điều 23. Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để sử dụng cá nhân
- Điều 24. Xuất khẩu nguyên liệu, phụ liệu thuốc lá và sản phẩm thuốc lá