Điều 20 Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
Điều 20. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị quản lý vận hành
1. Phải có đội ngũ cán bộ và công nhân đủ năng lực; trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý vận hành.
2. Ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo thẩm quyền hoặc được ủy quyền của chủ sở hữu.
3. Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với chủ sở hữu; với các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo hợp đồng quản lý vận hành và hợp đồng sử dụng đã ký kết.
4. Tuân thủ quy định về quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung tại Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan. Xây dựng, ban hành cụ thể quy trình quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được giao quản lý.
5. Định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung. Xử lý sự cố đồng thời có trách nhiệm thông báo kịp thời cho các bên liên quan để cùng phối hợp xử lý, khắc phục.
6. Thực hiện và thông báo cho các đơn vị liên quan phối hợp thực hiện kế hoạch cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
7. Xây dựng, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu. Báo cáo định kỳ tình hình quản lý vận hành cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- Số hiệu: 72/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/09/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 619 đến số 620
- Ngày hiệu lực: 10/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 4. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 5. Kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 6. Các hành vi bị cấm
- Điều 7. Yêu cầu đối với công tác quy hoạch
- Điều 8. Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 10. Sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 11. Quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 12. Sử dụng chung cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật
- Điều 13. Sử dụng chung đường đô thị; hầm đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt
- Điều 14. Sử dụng chung cột ăng ten, cột treo cáp (dây dẫn)
- Điều 15. Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 16. Hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 17. Hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 18. Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 19. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ sở hữu
- Điều 20. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị quản lý vận hành
- Điều 21. Trách nhiệm và quyền của tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 24. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn tại địa phương