Điều 18 Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
Điều 18. Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Nguyên tắc xác định giá
a) Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải được tính đúng, tính đủ các chi phí đầu tư xây dựng; chi phí quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng; chi phí khác theo quy định của pháp luật; gắn với chất lượng dịch vụ; phù hợp với các chế độ chính sách, các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để kinh doanh dưới hình thức cho thuê thì giá thuê được xác định trên công trình các chi phí theo quy định và lợi nhuận hợp lý.
2. Căn cứ xác định giá thuê.
a) Chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ;
b) Quan hệ cung cầu, giá thị trường;
c) Sự thay đổi, biến động về giá và cơ chế chính sách của Nhà nước;
d) Điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
3. Quản lý giá thuê:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và phương pháp xác định giá thuê theo hướng dẫn của liên Bộ Xây dựng, Tài chính để quyết định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước áp dụng thống nhất trên địa bàn;
c) Tổ chức, cá nhân căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và phương pháp xác định giá thuê theo hướng dẫn của liên Bộ Xây dựng, Tài chính để quy định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do mình đầu tư (ngoài nguồn ngân sách nhà nước) và thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng; đồng thời thực hiện đăng ký giá theo quy định pháp luật về quản lý giá. Trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuê, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.
Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- Số hiệu: 72/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/09/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 619 đến số 620
- Ngày hiệu lực: 10/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 4. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 5. Kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 6. Các hành vi bị cấm
- Điều 7. Yêu cầu đối với công tác quy hoạch
- Điều 8. Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 10. Sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 11. Quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 12. Sử dụng chung cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật
- Điều 13. Sử dụng chung đường đô thị; hầm đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt
- Điều 14. Sử dụng chung cột ăng ten, cột treo cáp (dây dẫn)
- Điều 15. Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 16. Hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 17. Hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 18. Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
- Điều 19. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ sở hữu
- Điều 20. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị quản lý vận hành
- Điều 21. Trách nhiệm và quyền của tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 24. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn tại địa phương