Điều 30 Nghị định 71/2016/NĐ-CP Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án
Điều 30. Công khai thông tin về việc không chấp hành án
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định buộc thi hành án hành chính, Cục Thi hành án dân sự tổ chức công khai quyết định buộc thi hành án hành chính bằng hình thức đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền theo dõi của Cục và các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc; đồng thời tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp và Cổng thông tin điện tử Chính phủ đối với các vụ việc người phải thi hành án là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
2. Thông tin công khai gồm:
a) Tên, địa chỉ của người phải thi hành án;
b) Số, ngày, tháng, năm và tên Tòa án ra quyết định buộc thi hành án hành chính;
c) Nghĩa vụ phải thi hành.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả về việc thi hành xong, Cục Thi hành án dân sự đã công khai thông tin phải chấm dứt công khai thông tin.
Nghị định 71/2016/NĐ-CP Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án
- Số hiệu: 71/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 477 đến số 478
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện trình tự, thủ tục và xử lý trách nhiệm trong thi hành án hành chính
- Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của người được thi hành án
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của người phải thi hành án
- Điều 7. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân là người phải thi hành án
- Điều 8. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của người phải thi hành án
- Điều 9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hành chính
- Điều 10. Tự nguyện thi hành án
- Điều 11. Yêu cầu ra quyết định buộc thi hành án hành chính
- Điều 12. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án khi có quyết định buộc thi hành án hành chính
- Điều 13. Chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện quyết định buộc thi hành án hành chính
- Điều 14. Tiếp nhận bản án, quyết định của Tòa án, theo dõi việc thi hành án hành chính, quyết định buộc thi hành án hành chính
- Điều 15. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án về việc không chấp nhận yêu cầu khởi kiện
- Điều 16. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án đã hủy toàn bộ hoặc một phần quyết định hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 17. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án đã hủy quyết định kỷ luật buộc thôi việc
- Điều 18. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án về hành vi hành chính
- Điều 19. Thi hành bản án, quyết định buộc sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri, quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 20. Xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành án hành chính
- Điều 21. Khiển trách
- Điều 22. Cảnh cáo
- Điều 23. Hạ bậc lương
- Điều 24. Giáng chức
- Điều 25. Cách chức
- Điều 26. Buộc thôi việc
- Điều 27. Xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 28. Truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 29. Trách nhiệm vật chất
- Điều 30. Công khai thông tin về việc không chấp hành án
- Điều 31. Xem xét đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật về thi hành án hành chính
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong thi hành án hành chính
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp trong thi hành án hành chính
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự trong thi hành án hành chính