Điều 11 Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam
Điều 11. Xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới biển
2. Việc xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới biển phải đúng quy định pháp luật về xây dựng, không được làm ảnh hưởng đến điểm cơ sở, công trình biên giới, công trình phòng thủ vùng biển, môi trường biển, hải đảo.
3. Khi lập dự án xây dựng khu du lịch, khu kinh tế; giao thông, thủy sản và các công trình cảng, bến đậu; thăm dò, khai thác tài nguyên; các dự án, công trình liên quan đến quốc phòng, an ninh hoặc có yếu tố nước ngoài trong khu vực biên giới biển, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân, Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an cấp tỉnh sở tại trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khi triển khai thực hiện các dự án, công trình đã được cấp phép, chủ đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho Bộ đội Biên phòng, Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sở tại trước 03 ngày làm việc.
4. Đồn Biên phòng sở tại có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức theo quy định tại các Khoản 1, 2 Điều này nhận biết điểm cơ sở, đường biên giới quốc gia trên biển, phạm vi khu vực biên giới biển, vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển, các quy định khác có liên quan đến quản lý, bảo vệ khu vực biên giới biển.
Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong khu vực biên giới biển
- Điều 5. Biển báo trong khu vực biên giới biển
- Điều 6. Người, phương tiện Việt Nam hoạt động trong khu vực biên giới biển
- Điều 7. Người nước ngoài đến, hoạt động hoặc làm việc, học tập trong khu vực biên giới biển
- Điều 8. Tàu thuyền nước ngoài hoạt động trong khu vực biên giới biển
- Điều 9. Hoạt động diễn tập quân sự, diễn tập tìm kiếm, cứu nạn, diễn tập an ninh hàng hải, tổ chức bắn đạn thật hoặc sử dụng vật liệu nổ trong khu vực biên giới biển
- Điều 10. Hoạt động thăm dò, nghiên cứu khoa học, khảo sát về địa chất, khoáng sản, tài nguyên, nguồn lợi thủy sản, hải sản trong khu vực biên giới biển
- Điều 11. Xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới biển
- Điều 12. Thiết lập vùng cấm tạm thời, vùng hạn chế hoạt động ở lãnh hải; xác định vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển
- Điều 13. Quản lý bến, bãi, khu vực neo đậu cho phương tiện đường thủy trong khu vực biên giới biển
- Điều 14. Trường hợp xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa môi trường
- Điều 15. Xử lý vi phạm pháp luật trong khu vực biên giới biển
- Điều 16. Thực hiện quyền truy đuổi
- Điều 17. Bộ Quốc phòng
- Điều 18. Bộ Công an
- Điều 19. Bộ Ngoại giao
- Điều 20. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 21. Bộ Tài chính
- Điều 22. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 23. Bộ Giao thông vận tải
- Điều 24. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 25. Các Bộ, ngành liên quan
- Điều 26. Ủy ban nhân dân các cấp ven biển
- Điều 27. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân