Điều 23 Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
Điều 23. Phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp công nghệ thông tin
Nhà nước ưu tiên phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp công nghệ thông tin thông qua các hình thức sau:
1. Lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin được xếp vào nhóm ưu tiên trong các chương trình học bổng đào tạo nước ngoài bằng ngân sách nhà nước hoặc các chương trình học bổng hợp tác phát triển giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư hoặc tham gia vào hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam được tạo điều kiện thuận lợi để mua nhà, đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở.
3. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để đưa lao động phần mềm và thông tin số Việt Nam ra làm việc, thực tập, học tập ở nước ngoài.
4. Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định điều kiện hoạt động đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng các kỹ năng chuyên ngành và công nghệ mới cho đội ngũ nhân lực công nghiệp công nghệ thông tin; cấp chứng chỉ công nghệ thông tin.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông tiến hành rà soát, thường xuyên bổ sung, điều chỉnh chương trình đào tạo về công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng trên cơ sở chú trọng sự phát triển nhanh chóng của các công nghệ mới, xu thế mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên thế giới.
Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- Số hiệu: 71/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/05/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 318 đến số 319
- Ngày hiệu lực: 08/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 6. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 7. Nội dung hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 8. Hoạt động công nghiệp phần cứng
- Điều 9. Hoạt động công nghiệp phần mềm
- Điều 10. Hoạt động công nghiệp nội dung
- Điều 11. Danh mục sản phẩm, dịch vụ công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 12. Chương trình, danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
- Điều 13. Tham gia nghiên cứu - phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
- Điều 14. Thủ tục đăng ký tham gia nghiên cứu - phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 16. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp phần mềm
- Điều 17. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp nội dung
- Điều 18. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu - phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
- Điều 19. Các loại hình khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 20. Thành lập, công nhận và ưu đãi đầu tư khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 21. Điều kiện và thủ tục công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 22. Quản lý khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 23. Phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 24. Đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 25. Ưu đãi đầu tư
- Điều 26. Ưu tiên phát triển công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung
- Điều 27. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động nghiên cứu - phát triển công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung
- Điều 28. Áp dụng quy trình đảm bảo chất lượng trong công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung
- Điều 29. Quản lý và khai thác kho tài sản trí tuệ phần mềm
- Điều 30. Quản lý thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin