Điều 14 Nghị định 64/2020/NĐ-CP hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul
1. Hồ sơ hải quan:
a) Sổ ATA có xác nhận của cơ quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất: 01 bản chính;
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và vận tải đa phương thức: 01 bản chụp;
c) Văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
2. Trách nhiệm của người khai hải quan:
a) Xuất trình sổ ATA và nộp các chứng từ quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này cho cơ quan hải quan.
Trường hợp chứng từ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp bản giấy khi làm thủ tục hải quan;
b) Xuất trình hàng hóa để kiểm tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tái nhập hàng hóa:
a) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này do người khai hải quan nộp và xuất trình;
b) Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp thì yêu cầu người khai hải quan cung cấp bổ sung thông tin, chứng từ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan yêu cầu nhưng người khai hải quan không cung cấp, bổ sung thông tin chứng từ hoặc thông tin, chứng từ bổ sung không phù hợp không thực hiện thủ tục hải quan tái nhập theo quy định tại Nghị định này. Đồng thời hướng dẫn người khai hải quan thực hiện thủ tục tái nhập trên tờ khai hải quan giấy theo quy định của pháp luật và cập nhật thông tin tờ khai tái nhập vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp phát hiện vi phạm thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật liên quan và có văn bản thông báo cho VCCI để phối hợp xử lý;
c) Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ phù hợp thì thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.
Thời hạn kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan.
Trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ thì thực hiện các công việc tiếp theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này. Nếu kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ, không thực hiện thủ tục hải quan tái nhập theo quy định tại Nghị định này, đồng thời hướng dẫn người khai hải quan thực hiện thủ tục tái nhập trên tờ khai hải quan giấy theo quy định của pháp luật và cập nhật thông tin tờ khai tái nhập vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
d) Thực hiện ghi và xác nhận các thông tin trên sổ ATA theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Cập nhật thông tin sổ ATA vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp chưa có Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan thì cơ quan hải quan lưu bản chụp trang bìa sổ ATA và cuống màu vàng (Couter foil), đồng thời sao chụp phiếu tái nhập khẩu màu vàng (Re-importation Voucher) cho Chi cục hải quan nơi làm thủ tục tạm xuất (trong trường hợp thủ tục tái nhập được thực hiện tại Chi cục hải quan khác với Chi cục hải quan tạm xuất);
e) Trả sổ ATA cho người khai hải quan và lưu phiếu tái nhập khẩu màu vàng (Re-importation Voucher) không bao gồm cuống phiếu.
4. Trường hợp sổ ATA bị mất, rách nát, phá hủy hoặc hết thời hạn sử dụng tại thời điểm làm thủ tục hải quan mà người khai hải quan không xuất trình được sổ ATA thay thế, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tái nhập hướng dẫn người khai hải quan thực hiện thủ tục trên tờ khai hải quan giấy đối với hàng hóa tái nhập theo quy định của pháp luật và cập nhật thông tin tờ khai tái nhập vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Nghị định 64/2020/NĐ-CP hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul
- Số hiệu: 64/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 647 đến số 648
- Ngày hiệu lực: 30/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hàng hóa tạm quản
- Điều 5. Điều kiện áp dụng tạm quản
- Điều 6. Thời hạn tạm quản hàng hóa
- Điều 7. Các trường hợp kết thúc tạm quản
- Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 12. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm quản
- Điều 13. Thủ tục tạm xuất
- Điều 14. Thủ tục tái nhập
- Điều 15. Thủ tục tạm nhập
- Điều 16. Thủ tục tái xuất
- Điều 17. Hàng hóa tạm quản chuyển tiêu thụ nội địa, thay đổi mục đích sử dụng, tái xuất vào kho ngoại quan, khu phi thuế quan, hàng hóa tiêu hủy, bị hỏng, phá hỏng, hư hại nặng, mất mát toàn bộ do tai nạn hoặc rủi ro bất khả kháng