Điều 9 Nghị định 63/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Điều 9. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra
1. Thiết bị kiểm tra của một dây chuyền kiểm định gồm:
a) Thiết bị kiểm tra phanh;
b) Thiết bị cân khối lượng;
c) Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe;
d) Thiết bị phân tích khí xả;
đ) Thiết bị đo độ khói;
e) Thiết bị đo độ ồn. Đối với đơn vị đăng kiểm có từ 02 dây chuyền kiểm định trở lên bố trí trong cùng một xưởng kiểm định thì chỉ cần trang bị tối thiểu 01 thiết bị đo độ ồn;
g) Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước;
h) Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm;
i) Thiết bị nâng (cầu nâng) xe cơ giới hoặc hầm kiểm tra;
k) Thiết bị gia tải động cơ (đối với trường hợp thực hiện quy trình kiểm tra khí thải của xe cơ giới bằng phương pháp có gia tải).
2. Thiết bị kiểm tra của mỗi dây chuyền kiểm định có thể bố trí trong nhiều xưởng kiểm định hoặc ngoài xưởng kiểm định.
3. Thiết bị kiểm tra phải đảm bảo:
a) Có chương trình phần mềm điều khiển tập trung, thống nhất, có chức năng điều khiển quá trình hoạt động của thiết bị theo quy trình kiểm định, cài đặt được các tiêu chuẩn đánh giá, thiết lập trình tự kiểm định tùy thuộc vào phương án bố trí thiết bị kiểm tra (trừ các thiết bị quy định tại điểm b, điểm h và điểm i khoản 1 Điều này);
b) Chương trình phần mềm điều khiển phải có ngôn ngữ tiếng Việt cho tất cả các tính năng;
c) Cơ sở dữ liệu của chương trình phần mềm điều khiển phải được bảo mật theo yêu cầu của việc kiểm định và kết nối được để truyền dữ liệu về cơ sở dữ liệu kiểm định xe cơ giới chung của cả nước tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Thiết bị kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng và trong quá trình sử dụng phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định; tính năng kỹ thuật của thiết bị phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định, hiệu chuẩn.
5. Dụng cụ kiểm tra đối với một dây chuyền kiểm định gồm:
a) Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;
b) Đèn soi;
c) Búa chuyên dùng kiểm tra;
d) Thước đo chiều dài;
đ) Kích trên hầm kiểm tra (nếu có hầm kiểm tra).
Nghị định 63/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Số hiệu: 63/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Điều 6. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm
- Điều 7. Xưởng kiểm định
- Điều 8. Nhà văn phòng, bãi đỗ xe, đường nội bộ
- Điều 9. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra
- Điều 10. Quy định về thiết bị thông tin, lưu trữ, truyền số liệu
- Điều 11. Đăng kiểm viên
- Điều 12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 13. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 14. Đình chỉ đăng kiểm viên
- Điều 15. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 16. Trình tự đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 17. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
- Điều 18. Phụ trách dây chuyền kiểm định
- Điều 19. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm
- Điều 20. Số lượng đăng kiểm viên, số lượng xe cơ giới được kiểm định của đơn vị đăng kiểm
- Điều 21. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 22. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 23. Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Điều 24. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 25. Trình tự đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 26. Thủ tục ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới