Điều 25 Nghị định 63/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử.
2. Đơn vị đăng kiểm phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp bị thu hồi, đồng thời dừng việc kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
3. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới không được hoạt động trong lĩnh vực kiểm định xe cơ giới trong thời gian 36 tháng, kể từ ngày thu hồi, trừ tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm là đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Khi bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, người đứng đầu đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện việc kiểm định vẫn tiếp tục phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định do đơn vị mình đã cấp ra còn hiệu lực.
5. Khi bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 63/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Số hiệu: 63/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Điều 6. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm
- Điều 7. Xưởng kiểm định
- Điều 8. Nhà văn phòng, bãi đỗ xe, đường nội bộ
- Điều 9. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra
- Điều 10. Quy định về thiết bị thông tin, lưu trữ, truyền số liệu
- Điều 11. Đăng kiểm viên
- Điều 12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 13. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 14. Đình chỉ đăng kiểm viên
- Điều 15. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 16. Trình tự đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 17. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
- Điều 18. Phụ trách dây chuyền kiểm định
- Điều 19. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm
- Điều 20. Số lượng đăng kiểm viên, số lượng xe cơ giới được kiểm định của đơn vị đăng kiểm
- Điều 21. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 22. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 23. Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Điều 24. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 25. Trình tự đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 26. Thủ tục ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới