Điều 21 Nghị định 58/2022/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
Điều 21. Nghĩa vụ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
1. Đăng ký và hoạt động, tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Các hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức phi chính phủ nước ngoài sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Phối hợp với các cơ quan đối tác Việt Nam triển khai hoạt động theo địa bàn và lĩnh vực đăng ký quy định tại Giấy đăng ký.
3. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy đăng ký, tổ chức phi chính phủ nước ngoài thông báo về việc mở, sử dụng hoặc thay đổi tài khoản giao dịch tại Việt Nam.
4. Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy đăng ký được cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tổ chức phi chính phủ nước ngoài thông báo về kế hoạch triển khai hoạt động cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức phi chính phủ nước ngoài có hoạt động hoặc có dự kiến hoạt động.
5. Lập báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tới Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, bộ có chức năng quản lý nhà nước hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo ngành, lĩnh vực và Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài. Báo cáo tập theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Cập nhật thông tin của tổ chức phi chính phủ nước ngoài lên cơ sở dữ liệu về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Nghị định 58/2022/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
- Số hiệu: 58/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Chính phủ Việt Nam đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 5. Các hành vi bị cấm đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 6. Cơ sở dữ liệu về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 7. Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, đình chỉ, chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy đăng ký
- Điều 8. Địa bàn và lĩnh vực hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 9. Thời hạn Giấy đăng ký
- Điều 10. Điều kiện cấp Giấy đăng ký hoạt động
- Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp Giấy đăng ký hoạt động
- Điều 12. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy đăng ký hoạt động
- Điều 13. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
- Điều 14. Điều kiện cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện
- Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện
- Điều 16. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện
- Điều 17. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện
- Điều 20. Quyền của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 21. Nghĩa vụ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 23. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương