Chương 4 Nghị định 55/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xăng dầu
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 29. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu phải chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh xăng dầu.
2. Việc thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu phải thực hiện đúng chức năng, thẩm quyền và các quy định của pháp luật về tranh tra, kiểm tra.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định tại Nghị định này và các văn bản liên quan khác, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, bảo đảm ổn định thị trường xăng dầu, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 30. Hành vi vi phạm đối với thương nhân kinh doanh xăng dầu
1. Hành vi vi phạm của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu:
a) Xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu không có Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu;
b) Quá trình kinh doanh xăng dầu không bảo đảm các điều kiện quy định tại
c) Không bảo đảm chất lượng xăng dầu bán ra trên thị trường theo quy định của pháp luật;
d) Nhập khẩu xăng dầu dưới mức tối thiểu được giao hàng năm quy định tại
đ) Chuyển tải, sang mạn xăng dầu không đúng vùng nước do Bộ Giao thông vận tải quy định;
e) Ký hợp đồng đại lý với doanh nghiệp không đủ điều kiện làm tổng đại lý quy định tại
g) Ký hợp đồng với tổng đại lý hoặc đại lý có vi phạm quy định tại khoản 1 hoặc
h) Mua, bán xăng dầu với các đối tượng trái quy định tại khoản 3 Điều 9 hoặc bán xăng dầu cho các đối tượng ngoài hệ thống phân phối của mình theo quy định tại Nghị định này;
i) Không quy định việc ghi tên và biểu tượng (lô gô) của doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu tại cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của mình theo quy định tại
2. Hành vi vi phạm của thương nhân sản xuất, chế biến xăng dầu :
a) Sản xuất, chế biến xăng dầu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại
b) Nhập khẩu nguyên liệu trái với quy định tại
c) Đưa vào lưu thông sản phẩm xăng dầu khi chưa có chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng hoặc không bảo đảm chất lượng xăng dầu bán ra trên thị trường theo quy định tại
d) Xuất khẩu hoặc bán sản phẩm xăng dầu do doanh nghiệp sản xuất chế biến không đúng quy định hoặc sai đối tượng quy định tại các
đ) Chuyển tải, sang mạn xăng dầu không đúng vùng nước do Bộ Giao thông vận tải quy định;
e) Ký hợp đồng đại lý với doanh nghiệp không đủ điều kiện làm tổng đại lý quy định tại
g) Ký hợp đồng với tổng đại lý hoặc đại lý vi phạm quy định tại khoản 1 hoặc
h) Không quy định việc ghi tên và biểu tượng (lô gô) của doanh nghiệp tại cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của mình theo quy định tại
3. Hành vi vi phạm của thương nhân làm tổng đại lý, đại lý bán lẻ xăng dầu:
a) Kinh doanh xăng dầu không đủ điều kiện quy định tại Điều 13 hoặc
b) Ký hợp đồng làm tổng đại lý hoặc làm đại lý trái với quy định tại khoản 1 hoặc
c) Mua, bán xăng dầu trái với quy định tại
d) Không bảo đảm chất lượng xăng dầu bán ra trên thị trường theo quy định của pháp luật;
đ) Có hành vi đầu cơ găm hàng, bán sai giá niêm yết, thiếu số lượng hoặc các hành vi gian dối khác theo quy định tại
e) Chuyển tải, sang mạn xăng dầu không đúng vùng nước do Bộ Giao thông vận tải quy định.
4. Hành vi vi phạm của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu:
a) Kinh doanh xăng dầu không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;
b) Quá trình kinh doanh xăng dầu không bảo đảm các điều kiện quy định tại
c) Không có biển hiệu hoặc ghi biển hiệu không đúng quy định tại
d) Không niêm yết giá hoặc niêm yết sai giá theo hợp đồng đại lý hoặc bán sai giá niêm yết quy định tại
đ) Mua, bán xăng dầu trái với quy định tại
e) Không bảo đảm số lượng, chất lượng xăng dầu bán ra trên thị trường theo quy định của pháp luật;
g) Có hành vi đầu cơ găm hàng, bán thiếu số lượng, hoặc các hành vi gian dối khác theo quy định tại
5. Hành vi vi phạm của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu:
a) Kinh doanh dịch vụ xăng dầu không đủ điều kiện quy định tại Điều 18 hoặc
b) Làm thay đổi chất lượng xăng dầu hoặc có các hành vi gian lận về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình thực hiện dịch vụ;
c) Thực hiện các hoạt động kinh doanh xăng dầu khác trái với quy định tại
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu vi phạm các quy định tại Nghị định này, tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý hành vi hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Cán bộ, nhân viên của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu; cán bộ, công chức trong khi thi hành công vụ vi phạm các quy định tại Nghị định này, tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Nghị định 55/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xăng dầu
- Số hiệu: 55/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 270 đến số 271
- Ngày hiệu lực: 30/04/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Điều ước quốc tế và pháp luật có liên quan
- Điều 5. Phát triển cơ sở kinh doanh xăng dầu
- Điều 6. Phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
- Điều 7. Điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
- Điều 8. Cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
- Điều 10. Điều kiện sản xuất, chế biến xăng dầu
- Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến xăng dầu
- Điều 12. Quyền phân phối xăng dầu
- Điều 13. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
- Điều 14. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu
- Điều 15. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
- Điều 16. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
- Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổng đại lý, đại lý và cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
- Điều 18. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho, tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu
- Điều 19. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
- Điều 23. Quản lý nhập khẩu xăng dầu
- Điều 24. Quản lý xuất khẩu và kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu
- Điều 25. Thuế nhập khẩu xăng dầu
- Điều 26. Giá bán xăng dầu
- Điều 27. Quản lý đo lường và chất lượng xăng dầu
- Điều 28. Trách nhiệm của các Bộ