Mục 3 Chương 2 Nghị định 55/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xăng dầu
Điều 12. Quyền phân phối xăng dầu
Thương nhân có Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu và thương nhân sản xuất, chế biến xăng dầu được thực hiện phân phối xăng dầu do thương nhân sản xuất ra tại thị trường trong nước thông qua các đơn vị trực thuộc, bao gồm các doanh nghiệp thành viên, chi nhánh, kho, cửa hàng, trạm bán lẻ của doanh nghiệp hoặc thông qua hệ thống đại lý, bao gồm các tổng đại lý, đại lý bán lẻ xăng dầu theo các quy định tại Mục này.
Điều 13. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là tổng đại lý):
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có kho, bể dung tích tối thiểu 5.000 (năm nghìn) mét khối, thuộc sở hữu doanh nghiệp, hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết, góp vốn, hoặc thuê sử dụng dài hạn từ 5 (năm) năm trở lên để bảo đảm cung ứng ổn định xăng dầu cho hệ thống phân phối của mình.
3. Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu 5 (năm) cửa hàng, trạm bán lẻ thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết, góp vốn và tối thiểu 20 (hai mươi) đại lý bán lẻ xăng dầu. Hệ thống phân phối này phải nằm trong hệ thống phân phối của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc doanh nghiệp sản xuất, chế biến xăng dầu và chịu sự kiểm soát của doanh nghiệp đó.
4. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu theo quy định hợp đồng liên doanh, liên kết, góp vốn hoặc thuê sử dụng dài hạn từ 5 (năm) năm trở lên.
Điều 14. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được làm đại lý bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là đại lý):
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết, góp vốn.
Cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu phải có đủ các điều kiện dưới đây để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
1. Địa điểm của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 16. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
1. Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại và Du lịch thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu đủ điều kiện theo quy định tại
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, theo Mẫu số 3 kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chủ sở hữu cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu;
c) Bản kê trang thiết bị của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo quy định tại
d) Bản sao hợp lệ chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ và nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo quy định tại
3. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thẩm định để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 4 kèm theo Nghị định này cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (có giá trị trong thời hạn 5 năm); trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổng đại lý, đại lý và cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
1. Tổng đại lý chỉ được ký hợp đồng làm tổng đại lý cho 1 (một) thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc 1 (một) thương nhân sản xuất, chế biến xăng dầu.
2. Đại lý chỉ được ký hợp đồng làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho 1 (một) tổng đại lý hoặc 1 (một) thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc 1 (một) thương nhân sản xuất, chế biến xăng dầu.
3. Cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc doanh nghiệp sản xuất, chế biến xăng dầu phải chịu sự kiểm soát của doanh nghiệp đó; phải niêm yết giá bán các loại xăng dầu theo hợp đồng đại lý và bán đúng giá niêm yết; biển hiệu phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật và tên, biểu tượng (lô gô) của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc doanh nghiệp sản xuất, chế biến xăng dầu theo hướng dẫn của doanh nghiệp đó.
4. Chỉ được mua, bán xăng dầu với các thương nhân trong hệ thống (trừ việc bán cho người tiêu dùng) và chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, giá xăng dầu bán ra.
5. Nghiêm cấm các hành vi đầu cơ găm hàng để trục lợi, bán thiếu số lượng hoặc các hành vi gian dối khác.
6. Thực hiện chế độ ghi chép chứng từ trong các khâu kinh doanh xăng dầu theo quy định của Bộ Tài chính.
7. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh.
8. Các doanh nghiệp thành viên, chi nhánh, kho, cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thuộc doanh nghiệp sản xuất, chế biến xăng dầu phải chấp hành các quy định tại Điều 15, Điều 16 và các quy định liên quan tại Điều này.
Nghị định 55/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xăng dầu
- Số hiệu: 55/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 270 đến số 271
- Ngày hiệu lực: 30/04/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Điều ước quốc tế và pháp luật có liên quan
- Điều 5. Phát triển cơ sở kinh doanh xăng dầu
- Điều 6. Phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
- Điều 7. Điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
- Điều 8. Cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
- Điều 10. Điều kiện sản xuất, chế biến xăng dầu
- Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến xăng dầu
- Điều 12. Quyền phân phối xăng dầu
- Điều 13. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
- Điều 14. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu
- Điều 15. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
- Điều 16. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
- Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổng đại lý, đại lý và cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
- Điều 18. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho, tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu
- Điều 19. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
- Điều 23. Quản lý nhập khẩu xăng dầu
- Điều 24. Quản lý xuất khẩu và kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu
- Điều 25. Thuế nhập khẩu xăng dầu
- Điều 26. Giá bán xăng dầu
- Điều 27. Quản lý đo lường và chất lượng xăng dầu
- Điều 28. Trách nhiệm của các Bộ