Điều 14 Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
Điều 14. Hỗ trợ phát triển làng nghề
Làng nghề, làng nghề truyền thống được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn quy định tại
1. Hỗ trợ kinh phí trực tiếp quy định tại quyết định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống; hình thức, định mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề:
a) Nội dung hỗ trợ đầu tư, cải tạo, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng làng nghề: Đường giao thông, điện, nước sạch; hệ thống tiêu, thoát nước; xây dựng trung tâm, điểm bán hàng và giới thiệu sản phẩm làng nghề.
b) Nguyên tắc ưu tiên: Làng nghề có nguy cơ mai một, thất truyền; làng nghề của đồng bào dân tộc thiểu số; làng nghề có thị trường tiêu thụ tốt; làng nghề gắn với phát triển du lịch và xây dựng nông thôn mới; làng nghề tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương; làng nghề gắn với việc bảo tồn, phát triển giá trị văn hóa thông qua các nghề truyền thống.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làng nghề theo quy định của Luật đầu tư công và các bản bản hướng dẫn theo quy định hiện hành.
d) Nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư bao gồm: Nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, các chương trình mục tiêu và ngân sách của địa phương.
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức hỗ trợ đầu tư cải tạo, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng làng nghề phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3. Ngoài các chính sách quy định tại Nghị định này, làng nghề được khuyến khích phát triển được hưởng các chính sách theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- Số hiệu: 52/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 527 đến số 528
- Ngày hiệu lực: 01/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hoạt động ngành nghề nông thôn
- Điều 5. Tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
- Điều 6. Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
- Điều 7. Mặt bằng sản xuất
- Điều 8. Về đầu tư, tín dụng
- Điều 9. Xúc tiến thương mại
- Điều 10. Khoa học công nghệ
- Điều 11. Đào tạo nhân lực
- Điều 12. Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
- Điều 15. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 16. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 17. Bộ Công Thương
- Điều 18. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 19. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 20. Bộ Tài chính
- Điều 21. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 22. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 23. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 24. Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Điều 25. Điều khoản thi hành