Điều 7 Nghị định 47/2024/NĐ-CP về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia
Điều 7. Mối quan hệ giữa cơ sở dữ liệu quốc gia với cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương tuân thủ Khung kiến trúc dữ liệu quy định bởi Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
2. Cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương được lưu trữ, khai thác, sử dụng dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa phương mình theo quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu, bảo đảm tính cập nhật, đồng bộ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia và yêu cầu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng.
3. Chủ quản cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương thu thập dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Dữ liệu chủ thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa phương đó và là nguồn dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia;
b) Là cơ quan chịu trách nhiệm cập nhật và điều chỉnh dữ liệu chủ.
4. Trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia chưa được xây dựng, bộ, ngành, địa phương được thực hiện thu thập dữ liệu và đưa vào cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương, sẵn sàng phục vụ tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
5. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan hướng dẫn, duy trì, cập nhật, tổ chức xây dựng và triển khai khung kiến trúc dữ liệu, làm cơ sở tham chiếu cho hoạt động xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng dữ liệu và cơ sở dữ liệu trên phạm vi toàn quốc.
Nghị định 47/2024/NĐ-CP về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia
- Số hiệu: 47/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung
- Điều 5. Xác định dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 6. Phê duyệt, cập nhật, điều chỉnh Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 7. Mối quan hệ giữa cơ sở dữ liệu quốc gia với cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương
- Điều 8. Yếu tố cơ bản của cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 9. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 10. Cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 11. Duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 12. Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 13. Quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 17. Trách nhiệm của chủ quản cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 18. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, duy trì dữ liệu
- Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị vận hành hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 21. Trách nhiệm của chủ quản Trung tâm dữ liệu quốc gia
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 24. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 25. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân