Điều 9 Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều 104 Luật Doanh nghiệp và các quy định sau:
1. Xây dựng Kế hoạch công tác hằng năm, trình cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, ban hành trong quý I; thực hiện theo Kế hoạch công tác năm được phê duyệt.
Đối với những trường hợp cần phải kiểm tra, giám sát đột xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót của doanh nghiệp, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên chủ động thực hiện, đồng thời báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.
2. Giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn có giá trị lớn hơn 30% vốn chủ sở hữu hoặc lớn hơn mức vốn của dự án nhóm B theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công, hợp đồng, giao dịch mua, bán, giao dịch kinh doanh có giá trị lớn hơn 10% vốn chủ sở hữu hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu; giao dịch kinh doanh bất thường của công ty.
Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- Số hiệu: 47/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/04/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 551 đến số 552
- Ngày hiệu lực: 01/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp xã hội và chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp xã hội.
- Điều 4. Tiếp nhận viện trợ, tài trợ.
- Điều 5. Chuyển đổi cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội và quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
- Điều 6. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp xã hội.
- Điều 7. Doanh nghiệp nhà nước và xác định tỷ lệ vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp.
- Điều 8. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Điều 9. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Điều 10. Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.
- Điều 11. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
- Điều 12. Sở hữu chéo giữa các công ty trong nhóm công ty.
- Điều 13. Điều kiện xác định doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
- Điều 15. Cơ cấu tổ chức và chức danh quản lý của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
- Điều 16. Chính sách đối với doanh nghiệp quốc phòng an ninh và người lao động tại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
- Điều 17. Công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
- Điều 19. Giao nhiệm vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh và kiểm tra, giám sát doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
- Điều 20. Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin.
- Điều 21. Hình thức và phương tiện công bố thông tin.
- Điều 22. Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp
- Điều 23. Các thông tin công bố định kỳ.
- Điều 24. Các thông tin công bố bất thường.
- Điều 25. Thực hiện công bố thông tin.
- Điều 26. Tạm hoãn công bố thông tin.
- Điều 27. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.
- Điều 28. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.
- Điều 29. Kinh phí xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.