Điều 36 Nghị định 45/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dầu khí
1. Trường hợp nhà thầu đang thực hiện hợp đồng dầu khí đề xuất ký hợp đồng dầu khí mới khi hợp đồng dầu khí hiện hữu hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện quy trình chỉ định thầu theo quy định tại Điều 21 Luật Dầu khí và Nghị định này. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam phê duyệt và phát hành hồ sơ yêu cầu.
2. Trường hợp các bên nhà thầu đang thực hiện hợp đồng dầu khí có đề xuất ký hợp đồng dầu khí mới với các điều kiện kinh tế, kỹ thuật khác nhau, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam báo cáo Bộ Công Thương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt áp dụng hình thức chào thầu cạnh tranh đối với các bên nhà thầu nêu trên theo quy định tại Nghị định này.
3. Trường hợp nhà thầu đang thực hiện hợp đồng dầu khí không đề xuất ký hợp đồng dầu khí mới, tối thiểu 06 tháng trước thời điểm hợp đồng dầu khí hết thời hạn, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương 02 bộ hồ sơ (gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ bản sao, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính) đề xuất phê duyệt kế hoạch xử lý tiếp theo đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn để thẩm định. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch xử lý tiếp theo đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn, trong đó đánh giá tình trạng mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí; ước tính tài nguyên, trữ lượng dầu khí còn lại;
b) Dự kiến phương án triển khai khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn theo một trong các phương án: không tiếp tục khai thác mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí; hoặc tiếp tục khai thác mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí trên cơ sở hợp đồng dầu khí mới với điều kiện kinh tế, kỹ thuật phù hợp; hoặc giao Tập đoàn Dầu khí Việt Nam khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí;
c) Dự thảo cơ chế tài chính để điều hành hoạt động dầu khí trong giai đoạn từ khi tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí đến khi hợp đồng dầu khí mới được ký kết;
d) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các bộ, ngành có liên quan.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương, các bộ, ngành phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Bộ Công Thương.
6. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương hoàn thành thẩm định kế hoạch xử lý tiếp theo đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí trước khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả thẩm định và đề nghị phê duyệt kế hoạch xử lý tiếp theo đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn;
b) Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến của các bộ, ngành và bản sao văn bản góp ý của các bộ, ngành.
7. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch xử lý tiếp theo đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn:
a) Trường hợp không tiếp tục khai thác mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí, nhà thầu có trách nhiệm tiến hành thu dọn các công trình dầu khí theo kế hoạch thu dọn công trình dầu khí đã được phê duyệt;
b) Trường hợp tiếp tục khai thác mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tiếp nhận nguyên trạng mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí từ nhà thầu và thực hiện điều hành hoạt động dầu khí theo cơ chế tài chính quy định tại
c) Trường hợp khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tiến hành hoạt động dầu khí theo quy định tại Chương VIII Nghị định này.
Nghị định 45/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dầu khí
- Số hiệu: 45/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 829 đến số 830
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Xây dựng, phê duyệt danh mục đề án điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 4. Điều kiện của tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán chi phí đề án điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 6. Triển khai thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 7. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 8. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 9. Giao nộp kết quả điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 10. Bảo quản mẫu vật, tài liệu, thông tin, dữ liệu kết quả điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 11. Khai thác, sử dụng mẫu vật, tài liệu, thông tin, dữ liệu và báo cáo kết quả điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt danh mục các lô dầu khí
- Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu để ký hợp đồng dầu khí
- Điều 14. Thông báo mời thầu, mời chào thầu cạnh tranh
- Điều 15. Đăng ký dự thầu
- Điều 16. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh, hồ sơ yêu cầu
- Điều 17. Nhận hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất; mở thầu và quản lý hồ sơ dự thầu
- Điều 18. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất
- Điều 19. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí
- Điều 21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí
- Điều 22. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 23. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
- Điều 24. Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí
- Điều 25. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận gia hạn thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí
- Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận gia hạn thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí, thời hạn hợp đồng dầu khí trong trường hợp đặc biệt
- Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận giữ lại diện tích phát hiện khí
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận tạm dừng thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí do nguyên nhân bất khả kháng
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận tạm dừng thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí vì lý do quốc phòng, an ninh
- Điều 31. Hoàn trả diện tích hợp đồng dầu khí và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận giữ lại hoặc tạm hoãn nghĩa vụ hoàn trả diện tích hợp đồng dầu khí
- Điều 32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt mở rộng diện tích hợp đồng dầu khí, hợp nhất phát hiện dầu khí, mỏ dầu khí
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
- Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt thực hiện quyền tham gia, quyền ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, tiếp nhận quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập, chấm dứt, thay đổi văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí
- Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch xử lý tiếp theo đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn
- Điều 37. Cơ chế tài chính để điều hành hoạt động dầu khí trong giai đoạn từ khi tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí đến khi hợp đồng dầu khí mới được ký kết
- Điều 38. Cơ chế quản lý, hạch toán, sử dụng tài sản và tiếp nhận toàn bộ quyền lợi tham gia từ nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 39. Tài liệu về quản lý an toàn
- Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt các tài liệu về quản lý an toàn
- Điều 41. Hệ thống quản lý về an toàn
- Điều 42. Quản lý rủi ro về an toàn
- Điều 43. Ứng cứu khẩn cấp
- Điều 44. An toàn trong thiết kế, chế tạo, xây dựng, vận hành công trình dầu khí
- Điều 45. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng mục công trình, thiết bị dầu khí trên đất liền và trên biển
- Điều 46. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất của dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền
- Điều 47. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo tài nguyên, trữ lượng dầu khí, báo cáo tài nguyên, trữ lượng dầu khí cập nhật
- Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí, điều chỉnh kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí
- Điều 49. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí, điều chỉnh kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí
- Điều 50. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ dầu khí, điều chỉnh kế hoạch phát triển mỏ dầu khí
- Điều 51. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch thu dọn công trình dầu khí, điều chỉnh kế hoạch thu dọn công trình dầu khí
- Điều 52. Quỹ bảo đảm nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí
- Điều 53. Quản lý và sử dụng quỹ bảo đảm nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí
- Điều 54. Quyết toán quỹ bảo đảm nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí
- Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận để lại, hoãn thu dọn hoặc thực hiện thu dọn một phần hoặc toàn bộ công trình dầu khí
- Điều 56. Tiêu chí xác định các lô dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ, khu vực có điều kiện địa lý đặc biệt khó khăn, địa chất phức tạp; mỏ dầu khí cận biên
- Điều 57. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt danh mục các lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư đặc biệt
- Điều 58. Nguyên tắc khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí
- Điều 59. Nội dung chính của cơ chế điều hành khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí
- Điều 60. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt cơ chế điều hành khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí
- Điều 61. Cơ chế quản lý, hạch toán, sử dụng tài sản tiếp nhận từ nhà thầu để khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí