Điều 3 Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân
1. Quỹ hợp tác xã là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc là tổ chức tài chính hoạt động theo mô hình hợp tác xã, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn, tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong huy động vốn và sử dụng vốn nhằm thực hiện chức năng cho vay cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thành viên của tổ hợp tác và hợp tác xã theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Quỹ hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ hợp tác xã được thành lập, tổ chức, hoạt động, phá sản và giải thể theo quy định tại Nghị định này và pháp luật liên quan tương ứng với mô hình hoạt động khi không quy định tại Nghị định này.
Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- Số hiệu: 45/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 527 đến số 528
- Ngày hiệu lực: 15/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ hợp tác xã
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ hợp tác xã
- Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ hợp tác xã
- Điều 7. Mô hình hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 8. Quyền hạn, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương đối với Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 10. Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 12. Tổng giám đốc Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 13. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 14. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 15. Thành lập mới Quỹ hợp tác xã địa phương
- Điều 16. Mô hình hoạt động và phương thức tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương
- Điều 17. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh; cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 18. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã
- Điều 19. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương
- Điều 21. Nguyên tắc cho vay
- Điều 22. Điều kiện cho vay
- Điều 24. Thời hạn cho vay
- Điều 25. Lãi suất cho vay và đồng tiền cho vay, thu nợ
- Điều 26. Bảo đảm tiền vay
- Điều 27. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
- Điều 28. Phân loại nợ, trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro cho vay
- Điều 29. Hội đồng xử lý rủi ro
- Điều 30. Hoạt động ủy thác cho vay của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 31. Ban hành quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay
- Điều 34. Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán
- Điều 35. Nguyên tắc quản lý tài chính
- Điều 36. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ hợp tác xã
- Điều 38. Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ hợp tác xã
- Điều 39. Bảo đảm an toàn vốn
- Điều 40. Lương, phụ cấp lương của Quỹ hợp tác xã
- Điều 41. Thu nhập của Quỹ hợp tác xã
- Điều 42. Chi phí của Quỹ hợp tác xã
- Điều 43. Kết quả tài chính và phân phối kết quả tài chính
- Điều 44. Chế độ báo cáo
- Điều 45. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ hợp tác xã
- Điều 46. Các trường hợp giải thể Quỹ hợp tác xã
- Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể Quỹ hợp tác xã
- Điều 49. Phá sản Quỹ hợp tác xã
- Điều 50. Chuyển đổi mô hình hoạt động
- Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 52. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 53. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 54. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 55. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 56. Trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Liên minh hợp tác xã Việt Nam cấp tỉnh
- Điều 57. Điều khoản thi hành
- Điều 58. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 59. Tổ chức thực hiện Nghị định