Chương 5 Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VÀ CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUỸ HỢP TÁC XÃ
Điều 46. Các trường hợp giải thể Quỹ hợp tác xã
Quỹ hợp tác xã giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Quỹ hợp tác xã địa phương không có đủ vốn điều lệ tối thiểu theo quy định tại Điều 37 và
b) Đối với Quỹ hợp tác xã địa phương: Trên cơ sở đề xuất của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh, ý kiến tham gia của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, phê duyệt chủ trương giải thể trước khi ban hành Quyết định giải thể Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật liên quan.
2. Đối với Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã: Việc quyết định giải thể Quỹ hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Luật Hợp tác xã và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể Quỹ hợp tác xã
1. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể Quỹ hợp tác xã thực hiện theo quy định như đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã: Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể Quỹ hợp tác xã thực hiện theo quy định như đối với hợp tác xã.
Điều 49. Phá sản Quỹ hợp tác xã
Việc phá sản Quỹ hợp tác xã được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản và Điều 55 Luật Hợp tác xã (đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã).
Điều 50. Chuyển đổi mô hình hoạt động
1. Trường hợp Quỹ hợp tác xã chuyển đổi mô hình hoạt động từ mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ sang mô hình hợp tác xã hoặc ngược lại, Quỹ hợp tác xã phải thực hiện xây dựng phương án chuyển đổi, xác định rõ nghĩa vụ xử lý của Quỹ hợp tác xã hiện hành, phương án chuyển sang Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình mới (phương án tài chính, quản lý điều hành, dư nợ cho vay).
2. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi mô hình:
a) Đối với Quỹ hợp tác xã trung ương thực hiện theo quy định tại
c) Đối với Quỹ hợp tác xã địa phương chuyển đổi mô hình hoạt động từ mô hình hợp tác xã sang mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi mô hình theo đề nghị của Đại hội thành viên Quỹ hợp tác xã địa phương, trên cơ sở ý kiến của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- Số hiệu: 45/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 527 đến số 528
- Ngày hiệu lực: 15/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ hợp tác xã
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ hợp tác xã
- Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ hợp tác xã
- Điều 7. Mô hình hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 8. Quyền hạn, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương đối với Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 10. Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 12. Tổng giám đốc Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 13. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 14. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 15. Thành lập mới Quỹ hợp tác xã địa phương
- Điều 16. Mô hình hoạt động và phương thức tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương
- Điều 17. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh; cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 18. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã
- Điều 19. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương
- Điều 21. Nguyên tắc cho vay
- Điều 22. Điều kiện cho vay
- Điều 24. Thời hạn cho vay
- Điều 25. Lãi suất cho vay và đồng tiền cho vay, thu nợ
- Điều 26. Bảo đảm tiền vay
- Điều 27. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
- Điều 28. Phân loại nợ, trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro cho vay
- Điều 29. Hội đồng xử lý rủi ro
- Điều 30. Hoạt động ủy thác cho vay của Quỹ hợp tác xã trung ương
- Điều 31. Ban hành quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay
- Điều 34. Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán
- Điều 35. Nguyên tắc quản lý tài chính
- Điều 36. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ hợp tác xã
- Điều 38. Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ hợp tác xã
- Điều 39. Bảo đảm an toàn vốn
- Điều 40. Lương, phụ cấp lương của Quỹ hợp tác xã
- Điều 41. Thu nhập của Quỹ hợp tác xã
- Điều 42. Chi phí của Quỹ hợp tác xã
- Điều 43. Kết quả tài chính và phân phối kết quả tài chính
- Điều 44. Chế độ báo cáo
- Điều 45. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ hợp tác xã
- Điều 46. Các trường hợp giải thể Quỹ hợp tác xã
- Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể Quỹ hợp tác xã
- Điều 49. Phá sản Quỹ hợp tác xã
- Điều 50. Chuyển đổi mô hình hoạt động
- Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 52. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 53. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 54. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 55. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 56. Trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Liên minh hợp tác xã Việt Nam cấp tỉnh
- Điều 57. Điều khoản thi hành
- Điều 58. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 59. Tổ chức thực hiện Nghị định