Điều 35 Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Điều 35. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);
b) Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính cho doanh nghiệp.
3. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới. Nội dung Thông báo gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);
b) Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c) Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại
Kèm theo Thông báo gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới phải có bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty và danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao giấy biên nhận, đăng ký việc chuyển đổi địa chỉ trụ sở chính và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.
4. Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Số hiệu: 43/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/04/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 193 đến số 194
- Ngày hiệu lực: 01/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 5. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp của người thành lập doanh nghiệp
- Điều 6. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 7. Ngành, nghề kinh doanh
- Điều 8. Mã số doanh nghiệp
- Điều 9. Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 12. Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 13. Tên doanh nghiệp
- Điều 14. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 15. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 16. Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp
- Điều 17. Xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp vi phạm quy định về sở hữu công nghiệp
- Điều 18. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
- Điều 20. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
- Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất và đối với công ty nhận sáp nhập
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp
- Điều 24. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 25. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 26. Quy trình phối hợp tạo và cấp mã số doanh nghiệp
- Điều 27. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- Điều 28. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 29. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 30. Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 31. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 32. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
- Điều 33. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
- Điều 34. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 35. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 36. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
- Điều 37. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
- Điều 38. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
- Điều 39. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Điều 40. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp
- Điều 41. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 42. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 43. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
- Điều 44. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích
- Điều 45. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế
- Điều 46. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động theo quyết định của Tòa án
- Điều 47. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện địa điểm kinh doanh, thông báo chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 48. Quyền khiếu nại của doanh nghiệp
- Điều 49. Hộ kinh doanh
- Điều 50. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh
- Điều 51. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 52. Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 53. Thời điểm kinh doanh
- Điều 54. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 55. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 56. Đặt tên hộ kinh doanh