Điều 16 Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng
Điều 16. Trình tự, thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu
1. Chủ sở hữu đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh có đơn đề nghị theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết:
a) Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu theo địa chỉ quy định tại
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng bãi cất, hạ cánh, sau khi có văn bản thống nhất với Bộ Giao thông vận tải và thông báo đến chủ sở hữu tàu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Khi hoạt động của bãi cất, hạ cánh vi phạm một trong các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ của khoản 2 Điều 10; Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng bãi cất, hạ cánh và thông báo với Bộ Giao thông vận tải, chủ sở hữu tàu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng
- Số hiệu: 42/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 563 đến số 564
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản mở, đóng sân bay chuyên dùng
- Điều 5. Phân loại sân bay chuyên dùng
- Điều 6. Quản lý xây dựng sân bay chuyên dùng
- Điều 7. Nội dung phê duyệt vị trí sân bay chuyên dùng
- Điều 8. Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng sân bay chuyên dùng
- Điều 9. Quản lý mốc và ranh giới sân bay chuyên dùng
- Điều 10. Điều kiện mở, đóng sân bay chuyên dùng
- Điều 11. Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
- Điều 12. Trình tự, thủ tục đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
- Điều 13. Trình tự, thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo
- Điều 14. Trình tự, thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo
- Điều 15. Trình tự, thủ tục mở bãi cất hạ cánh trên boong tàu
- Điều 16. Trình tự, thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu
- Điều 17. Trình tự, thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng
- Điều 18. Trình tự, thủ tục mở lại sân bay chuyên dùng
- Điều 19. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị mở, đóng, mở lại sân bay chuyên dùng