Chương 4 Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan để thống nhất việc quản lý và tổ chức khai thác sân bay chuyên dùng phù hợp với các quy hoạch tổng thể như bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển kinh tế, xã hội, vùng, ngành, địa phương và xây dựng thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ, các khu kinh tế - quốc phòng.
2. Tổ chức quản lý hệ thống thông tin về sân bay chuyên dùng, quy định chức trách, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị chức năng trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh; quản lý việc mở, đóng, mở lại các sân bay chuyên dùng.
3. Chủ trì theo dõi, đôn đốc và phối hợp với các bộ, ngành, chính quyền cấp tỉnh hướng dẫn việc kiểm tra, thanh tra, giám sát, ngăn ngừa và xử lý các vi phạm pháp luật trong mở, đóng và tổ chức hoạt động của sân bay chuyên dùng.
4. Ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và quản lý kết cấu hạ tầng, an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường; chỉ đạo kiểm tra việc tổ chức bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của sân bay chuyên dùng.
5. Thực hiện trưng dụng đối với sân bay chuyên dùng theo quy định của pháp luật trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
Điều 21. Bộ Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức hoạt động khai thác hàng không chung; tham gia hướng dẫn bảo đảm an ninh, an toàn sân bay chuyên dùng; thực hiện quy chế phối hợp trong việc kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của sân bay chuyên dùng.
2. Phối hợp với Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý, khai thác, mở, đóng, đóng tạm thời, mở lại sân bay chuyên dùng.
3. Phối hợp với Bộ Quốc phòng, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, ngăn ngừa và xử lý các hoạt động của sân bay chuyên dùng ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; kinh tế, xã hội.
4. Phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện trưng dụng đối với sân bay chuyên dùng theo quy định pháp luật; trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
Điều 22. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phối hợp với Bộ Quốc phòng thống nhất triển khai các quy định pháp luật về việc mở, đóng, mở lại các sân bay chuyên dùng; quản lý, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các hoạt động của sân bay chuyên dùng ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.
2. Phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện trưng dụng đối với sân bay chuyên dùng theo quy định của pháp luật trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
3. Phối hợp với Bộ Quốc phòng tăng cường công tác quản lý vùng trời, quản lý bay, quản lý chặt chẽ sân bay chuyên dùng, bảo đảm trật tự, an ninh, an toàn xã hội.
Điều 23. Các tổ chức, cá nhân liên quan
1. Xây dựng, quản lý, khai thác sân bay chuyên dùng phải đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật về vị trí, khai thác, sử dụng sân bay chuyên dùng; chấp hành sự kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động sân bay chuyên dùng; bảo đảm các điều kiện về an ninh, an toàn hàng không, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, trật tự, an toàn xã hội.
2. Thực hiện đúng các quy định về quản lý, khai thác, sử dụng sân bay chuyên dùng không để xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích và chủ quyền quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, hoặc thực hiện các hành vi trái pháp luật.
3. Chấp hành các quy định của pháp luật về mở, đóng sân bay chuyên dùng và trưng dụng các sân bay chuyên dùng theo quy định pháp luật.
Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng
- Số hiệu: 42/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 563 đến số 564
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản mở, đóng sân bay chuyên dùng
- Điều 5. Phân loại sân bay chuyên dùng
- Điều 6. Quản lý xây dựng sân bay chuyên dùng
- Điều 7. Nội dung phê duyệt vị trí sân bay chuyên dùng
- Điều 8. Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng sân bay chuyên dùng
- Điều 9. Quản lý mốc và ranh giới sân bay chuyên dùng
- Điều 10. Điều kiện mở, đóng sân bay chuyên dùng
- Điều 11. Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
- Điều 12. Trình tự, thủ tục đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
- Điều 13. Trình tự, thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo
- Điều 14. Trình tự, thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo
- Điều 15. Trình tự, thủ tục mở bãi cất hạ cánh trên boong tàu
- Điều 16. Trình tự, thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu
- Điều 17. Trình tự, thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng
- Điều 18. Trình tự, thủ tục mở lại sân bay chuyên dùng
- Điều 19. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị mở, đóng, mở lại sân bay chuyên dùng