Điều 14 Nghị định 35/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cạnh tranh
Điều 14. Thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế về một trong các nội dung sau đây:
a) Tập trung kinh tế được thực hiện;
b) Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.
2. Tập trung kinh tế được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế ít hơn 20% trên thị trường liên quan;
b) Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế từ 20% trở lên trên thị trường liên quan và tổng bình phương mức thị phần của các doanh nghiệp sau tập trung kinh tế trên thị trường liên quan thấp hơn 1.800;
c) Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế từ 20% trở lên trên thị trường liên quan, tổng bình phương mức thị phần của các doanh nghiệp sau tập trung kinh tế trên thị trường liên quan trên 1.800 và biên độ tăng tổng bình phương mức thị phần của các doanh nghiệp trên thị trường liên quan trước và sau tập trung kinh tế thấp hơn 100;
d) Các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế có quan hệ với nhau trong chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định hoặc ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là đầu vào của nhau hoặc bổ trợ cho nhau có thị phần thấp hơn 20% trên từng thị trường liên quan.
3. Khi kết thúc thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia chưa ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ thì việc tập trung kinh tế được thực hiện.
4. Tập trung kinh tế được thẩm định chính thức khi không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 và 3 Điều này.
Nghị định 35/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cạnh tranh
- Số hiệu: 35/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/03/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 339 đến số 340
- Ngày hiệu lực: 15/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thị trường liên quan
- Điều 4. Xác định thị trường sản phẩm liên quan
- Điều 5. Xác định khả năng thay thế về cung
- Điều 6. Xác định thị trường sản phẩm liên quan trong trường hợp đặc biệt
- Điều 7. Xác định thị trường địa lý liên quan
- Điều 8. Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường
- Điều 9. Nguyên tắc xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan
- Điều 10. Xác định thị phần của nhóm doanh nghiệp liên kết
- Điều 13. Ngưỡng thông báo tập trung kinh tế
- Điều 14. Thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế
- Điều 15. Nội dung đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế
- Điều 16. Nội dung đánh giá tác động tích cực của việc tập trung kinh tế
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ chứng minh
- Điều 18. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
- Điều 19. Giao nộp chứng cứ
- Điều 20. Trưng cầu giám định, yêu cầu giám định
- Điều 21. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
- Điều 22. Ủy thác thu thập tài liệu, chứng cứ
- Điều 23. Bảo quản chứng cứ
- Điều 24. Đánh giá chứng cứ
- Điều 25. Công bố và sử dụng chứng cứ
- Điều 26. Thủ tục yêu cầu cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 27. Trách nhiệm phối hợp thực hiện biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 28. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh