Mục 3 Chương 2 Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển
MỤC 3. ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 17. Nơi đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
Tàu biển Việt Nam được đăng ký thế chấp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực mà tàu biển đó đăng ký.
Điều 18. Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam gồm:
1. Tờ khai đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục VIII của Nghị định này.
2. Hợp đồng thế chấp tàu biển.
Điều 19. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam gồm:
1. Tờ khai xóa đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục IX của Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam theo Phụ lục X của Nghị định này.
3. Văn bản đồng ý xóa thế chấp tàu biển của người nhận thế chấp tàu biển
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực phải ghi vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam việc đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký thế chấp ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và trong vòng 03 ngày làm việc phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam theo Phụ lục XI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực phải thông báo bằng văn bản cho chủ tàu;
Điều 21. Đăng ký gia hạn thế chấp
Việc đăng ký gia hạn thế chấp thực hiện theo quy định tại các
Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển
- Số hiệu: 29/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/03/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 181 đến số 182
- Ngày hiệu lực: 01/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia
- Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
- Điều 7. Các hình thức đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 8. Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
- Điều 9. Giới hạn tuổi tàu biển đăng ký lần đầu tại Việt Nam
- Điều 10. Đặt tên tàu biển và cảng đăng ký
- Điều 11. Hồ sơ đăng ký tàu biển
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký tạm thời tàu biển và hồ sơ cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký tàu biển đang đóng
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ
- Điều 15. Hồ sơ tạm ngừng hoặc xóa đăng ký tàu biển
- Điều 16. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
- Điều 17. Nơi đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 19. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 21. Đăng ký gia hạn thế chấp
- Điều 22. Đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
- Điều 23. Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu biển do tổ chức, cá nhân Việt Nam mua của nước ngoài và đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài
- Điều 24. Nguyên tắc mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 25. Các dự án mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 26. Hình thức mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 27. Trình tự thực hiện dự án mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 28. Thẩm quyền quyết định mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 29. Hồ sơ mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 30. Quyết định mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 31. Trách nhiệm và quyền hạn của người mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 32. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển