Mục 1 Chương 2 Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển
MỤC 1. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 4. Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm:
1. Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia là Cục Hàng hải Việt Nam
2. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định.
Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia
1. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đăng ký tàu biển Việt Nam tại các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
2. Tổng hợp, thống kê, duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu liên quan đến hoạt động đăng ký và đăng ký thế chấp tàu biển; cung cấp thông tin liên quan cho tổ chức, cá nhân quan tâm.
3. Thống nhất quản lý việc in, phát hành Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển.
4. Hợp tác quốc tế về đăng ký tàu biển.
Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
1. Thực hiện việc đăng ký và đăng ký thế chấp tàu biển theo thẩm quyền.
2. Lập và quản lý Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực được giao; cung cấp thông tin liên quan cho tổ chức, cá nhân quan tâm.
3. Thu, nộp và sử dụng lệ phí đăng ký và đăng ký thế chấp tàu biển theo quy định của pháp luật.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu, thống kê, báo cáo hoạt động đăng ký và đăng ký thế chấp tàu biển.
Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển
- Số hiệu: 29/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/03/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 181 đến số 182
- Ngày hiệu lực: 01/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia
- Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
- Điều 7. Các hình thức đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 8. Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
- Điều 9. Giới hạn tuổi tàu biển đăng ký lần đầu tại Việt Nam
- Điều 10. Đặt tên tàu biển và cảng đăng ký
- Điều 11. Hồ sơ đăng ký tàu biển
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký tạm thời tàu biển và hồ sơ cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký tàu biển đang đóng
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ
- Điều 15. Hồ sơ tạm ngừng hoặc xóa đăng ký tàu biển
- Điều 16. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
- Điều 17. Nơi đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 19. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 21. Đăng ký gia hạn thế chấp
- Điều 22. Đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
- Điều 23. Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu biển do tổ chức, cá nhân Việt Nam mua của nước ngoài và đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài
- Điều 24. Nguyên tắc mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 25. Các dự án mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 26. Hình thức mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 27. Trình tự thực hiện dự án mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 28. Thẩm quyền quyết định mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 29. Hồ sơ mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 30. Quyết định mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 31. Trách nhiệm và quyền hạn của người mua, bán và đóng mới tàu biển
- Điều 32. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển