Điều 16 Nghị định 29/2005/NĐ-CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Điều 16. Nội dung, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm
1. Nội dung chủ yếu của giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm bao gồm:
a) Tên, số đăng ký, tổng trọng tải của phương tiện;
b) Tên, địa chỉ của chủ phương tiện;
c) Họ và tên thuyền trưởng; số, hạng bằng thuyền trưởng;
d) Tên, loại, nhóm, tổng số lượng hàng hóa nguy hiểm;
đ) Tên cảng, bến thủy nội địa nơi xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm;
e) Lịch trình và thời hạn vận tải hàng hóa nguy hiểm.
2. Các cơ quan được nêu tại
3. Giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm được cấp theo từng chuyến vận tải hoặc từng thời kỳ nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Nghị định 29/2005/NĐ-CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
- Số hiệu: 29/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/03/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 16 đến số 17
- Ngày hiệu lực: 04/04/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm
- Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm
- Điều 6. Đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
- Điều 7. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hàng hóa nguy hiểm
- Điều 8. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng hóa nguy hiểm
- Điều 9. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm
- Điều 10. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm
- Điều 11. Trách nhiệm của người vận tải hàng hóa nguy hiểm
- Điều 12. Trách nhiệm của thuyền trưởng, người lái phương tiện
- Điều 13. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm
- Điều 14. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân địa phương
- Điều 15. Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm
- Điều 16. Nội dung, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm