Điều 23 Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại
Điều 23. Hoạt động hòa giải thương mại của Trung tâm trọng tài
1. Trung tâm trọng tài đã được cấp Giấy phép thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật trọng tài thương mại muốn thực hiện hoạt động hòa giải thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị bổ sung hoạt động hòa giải thương mại theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
b) Dự thảo Quy tắc hòa giải của Trung tâm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp ra quyết định bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Trung tâm trọng tài thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
2. Các sáng lập viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài muốn Trung tâm trọng tài được đồng thời thực hiện hoạt động hòa giải thương mại thì trong hồ sơ thành lập Trung tâm trọng tài gửi kèm theo Dự thảo Quy tắc hòa giải.
3. Nội dung Quy tắc hòa giải của Trung tâm trọng tài không được trái quy định, của pháp luật.
4. Trình tự, thủ tục thành lập Trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài, thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài được thực hiện theo quy định của pháp luật trọng tài thương mại.
Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phạm vi giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về hòa giải thương mại
- Điều 6. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại
- Điều 7. Tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại
- Điều 8. Đăng ký hòa giải viên thương mại vụ việc
- Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại
- Điều 10. Những hành vi bị cấm đối với hòa giải viên thương mại
- Điều 11. Thỏa thuận hòa giải
- Điều 12. Lựa chọn, chỉ định hòa giải viên thương mại
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của các bên tranh chấp trong quá trình hòa giải
- Điều 14. Trình tự, thủ tục tiến hành hòa giải
- Điều 15. Kết quả hòa giải thành
- Điều 16. Công nhận kết quả hòa giải thành
- Điều 17. Chấm dứt thủ tục hòa giải
- Điều 18. Tổ chức hòa giải thương mại
- Điều 19. Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 20. Tên của Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh, văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 21. Thủ tục thành lập Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 22. Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 23. Hoạt động hòa giải thương mại của Trung tâm trọng tài
- Điều 24. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức hòa giải thương mại
- Điều 25. Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 26. Thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 27. Cấp lại Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 28. Văn phòng đại diện Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 29. Chi nhánh, văn phòng đại diện Trung tâm hòa giải thương mại thành lập ở nước ngoài
- Điều 30. Thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 31. Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, hoạt động hòa giải thương mại của Trung tâm trọng tài
- Điều 32. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 33. Điều kiện, hình thức hoạt động của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 34. Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 36. Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 37. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, thông báo việc thành lập văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 38. Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 39. Cấp lại Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 40. Thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 41. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam