Điều 22 Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại
Điều 22. Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực, Trung tâm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đặt trụ sở. Hết thời hạn này, nếu Trung tâm hòa giải thương mại không đăng ký hoạt động thì Giấy phép thành lập không còn giá trị, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập Trung tâm;
c) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Trung tâm.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hòa giải thương mại; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Sở Tư pháp gửi bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại cho Bộ Tư pháp.
4. Trung tâm hòa giải thương mại được hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động. Trung tâm hòa giải thương mại được sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại phải đăng báo hằng ngày của Trung ương hoặc báo địa phương nơi đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại;
b) Lĩnh vực hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại;
c) Số Giấy đăng ký hoạt động, cơ quan cấp, ngày, tháng, năm cấp;
d) Thời điểm bắt đầu hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phạm vi giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về hòa giải thương mại
- Điều 6. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại
- Điều 7. Tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại
- Điều 8. Đăng ký hòa giải viên thương mại vụ việc
- Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại
- Điều 10. Những hành vi bị cấm đối với hòa giải viên thương mại
- Điều 11. Thỏa thuận hòa giải
- Điều 12. Lựa chọn, chỉ định hòa giải viên thương mại
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của các bên tranh chấp trong quá trình hòa giải
- Điều 14. Trình tự, thủ tục tiến hành hòa giải
- Điều 15. Kết quả hòa giải thành
- Điều 16. Công nhận kết quả hòa giải thành
- Điều 17. Chấm dứt thủ tục hòa giải
- Điều 18. Tổ chức hòa giải thương mại
- Điều 19. Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 20. Tên của Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh, văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 21. Thủ tục thành lập Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 22. Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 23. Hoạt động hòa giải thương mại của Trung tâm trọng tài
- Điều 24. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức hòa giải thương mại
- Điều 25. Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 26. Thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 27. Cấp lại Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 28. Văn phòng đại diện Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 29. Chi nhánh, văn phòng đại diện Trung tâm hòa giải thương mại thành lập ở nước ngoài
- Điều 30. Thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 31. Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, hoạt động hòa giải thương mại của Trung tâm trọng tài
- Điều 32. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại
- Điều 33. Điều kiện, hình thức hoạt động của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 34. Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 36. Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 37. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, thông báo việc thành lập văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 38. Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 39. Cấp lại Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 40. Thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 41. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam