Điều 21 Nghị định 20/2016/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình:
1. Cung cấp thông tin về công tác xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chỉ đạo Tòa án nhân dân các cấp cung cấp thông tin về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 6 Điều 17 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Chỉ đạo tổ chức việc cập nhật thông tin và bảo đảm tính chính xác, toàn vẹn các thông tin, dữ liệu; bảo đảm kết nối an toàn, tích hợp dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính.
4. Bảo đảm an toàn tài Khoản quản trị Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính được cấp.
5. Chủ trì, phối hợp với Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
Nghị định 20/2016/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Số hiệu: 20/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/03/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 15/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 5. Kinh phí bảo đảm cho việc xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 8. Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 9. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 10. Trách nhiệm cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 11. Đính chính, bổ sung, hiệu chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 12. Lưu dữ liệu điện tử về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 13. Bảo đảm an toàn Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 14. Quản lý tài Khoản quản trị Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 15. Duy trì và nâng cấp, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 16. Khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 17. Kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác
- Điều 18. Kết nối, tích hợp dữ liệu và truy cập thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 20. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 21. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao trong xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính
- Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, cá nhân trong cung cấp, cập nhật thông tin cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính