Điều 10 Nghị định 178/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm
Điều 10. Nội dung cụ thể của biện pháp kinh tế - xã hội trong việc phòng, chống mại dâm quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh
Nội dung cụ thể của biện pháp kinh tế - xã hội trong việc phòng, chống mại dâm bao gồm:
1. Giải quyết việc làm, tổ chức dạy nghề, hướng nghiệp, xoá đói, giảm nghèo cho những gia đình nghèo, những người không có việc làm. Tạo điều kiện trợ giúp những phụ nữ nghèo được vay vốn, tổ chức tư vấn và hướng dẫn họ tiếp cận với các dịch vụ sản xuất, kinh doanh, sử dụng vốn làm kinh tế để tăng thu nhập theo các chương trình, dự án nhằm ngăn chặn tệ nạn mại dâm phát sinh, phát triển;
2. Tổ chức chữa bệnh, giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm cho người bán dâm hoàn lương; trợ cấp khó khăn hoặc tạo điều kiện cho họ vay vốn, tư vấn, hướng dẫn phương pháp sản xuất, kinh doanh để họ có thu nhập ổn định;
3. Thực hiện chính sách ưu đãi về tài chính, về thuế đối với các cơ sở chữa bệnh, dạy nghề, tạo việc làm cho người bán dâm hoặc các cơ sở kinh doanh có người bán dâm hoàn lương làm việc. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quy định này;
4. Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận cùng cấp chỉ đạo, tổ chức thực hiện các quy định tại các khoản 1, 2 và 3 của Điều này trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình.
Nghị định 178/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm
- Số hiệu: 178/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/10/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 07/11/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Pháp lệnh
- Điều 3. Nội dung chi tiết một số từ ngữ
- Điều 4. Tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm kết hợp với phòng, chống ma tuý và phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh
- Điều 5. Tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân quy định trong Điều 11 của Pháp lệnh
- Điều 6. Tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm trong trường học quy định tại khoản 1 Điều 12 của Pháp lệnh
- Điều 7. Nội dung phối hợp giữa nhà trường, gia đình và chính quyền địa phương quy định tại khoản 2 Điều 12 của Pháp lệnh
- Điều 8. Trách nhiệm của cá nhân trong phòng, chống mại dâm quy định tại khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh
- Điều 9. Trách nhiệm của gia đình trong phòng, chống mại dâm quy định tại Điều 13 của Pháp lệnh
- Điều 10. Nội dung cụ thể của biện pháp kinh tế - xã hội trong việc phòng, chống mại dâm quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh
- Điều 11. Trách nhiệm của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm quy định tại Điều 15 của Pháp lệnh
- Điều 12. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quy định tại Điều 18 của Pháp lệnh
- Điều 13. Chế độ, chính sách đền bù, trợ cấp đối với người tham gia phòng, chống mại dâm bị thiệt hại về tài sản, sức khoẻ và tính mạng quy định tại khoản 2 Điều 21 của Pháp lệnh
- Điều 14. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính trong phòng, chống mại dâm được quy định trong Pháp lệnh
- Điều 15. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp trong xử lý vi phạm hành chính về phòng, chống mại dâm
- Điều 16. Thẩm quyền của Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng và các cơ quan thanh tra chuyên ngành trong xử lý vi phạm hành chính về phòng, chống mại dâm
- Điều 17. Xử lý vi phạm hành chính đối với người có hành vi mua dâm quy định tại Điều 22 của Pháp lệnh
- Điều 18. Xử lý vi phạm hành chính đối với người có hành vi bán dâm quy định tại Điều 23 của Pháp lệnh
- Điều 19. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm hành chính liên quan đến mại dâm quy định tại khoản 1 Điều 24 của Pháp lệnh
- Điều 20. Xử lý vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để hoạt động mại dâm quy định tại khoản 2 Điều 25 của Pháp lệnh
- Điều 21. Xử lý đối với tổ chức, cá nhân phổ biến, lưu hành các sản phẩm văn hoá có nội dung và hình thức khiêu dâm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Pháp lệnh
- Điều 22. Xử lý đối với cán bộ, công chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm quy định tại khoản 1 Điều 27 của Pháp lệnh
- Điều 23. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ đấu tranh phòng, chống mại dâm quy định tại Điều 28 của Pháp lệnh
- Điều 24. Xử lý đối với người có hành vi bao che hoặc không kịp thời xử lý kỷ luật người vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm quy định tại Điều 29 của Pháp lệnh
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Pháp lệnh
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Công an quy định tại Điều 31 và Điều 33 của Pháp lệnh
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Y tế quy định tại khoản 1 Điều 34 của Pháp lệnh
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Văn hoá - Thông tin quy định tại khoản 1 Điều 34 của Pháp lệnh
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Pháp lệnh
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Thương mại, Tổng cục Du lịch quy định tại khoản 1 Điều 34 của Pháp lệnh
- Điều 31. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quy định tại khoản 3 Điều 31 của Pháp lệnh
- Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp quy định tại Điều 35 của Pháp lệnh
- Điều 33. Thanh tra về phòng, chống mại dâm quy định tại Điều 36 của Pháp lệnh
- Điều 34. Trách nhiệm thanh tra về phòng, chống mại dâm quy định tại Điều 36 của Pháp lệnh