Chương 1 Nghị định 174/1999/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động kinh doanh vàng
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng điều chỉnh của Nghị định này là các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh vàng, không bao gồm hoạt động khai thác và tinh luyện vàng của doanh nghiệp khai thác vàng.
2. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là hoạt động kinh doanh vàng không phải vàng tiêu chuẩn quốc tế bao gồm vàng trang sức, mỹ nghệ, vàng miếng và vàng nguyên liệu.
3. Việc kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối.
Trong Nghị định này, các cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Hoạt động kinh doanh vàng" là hoạt động sản xuất, gia công các sản phẩm bằng vàng; mua bán; xuất khẩu, nhập khẩu vàng theo quy định của pháp luật.
2. "Vàng trang sức" là các sản phẩm vàng có gắn hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác để phục vụ nhu cầu trang sức của con người như các loại: nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài, tượng và các loại khác.
3. "Vàng mỹ nghệ" là các sản phẩm vàng có gắn đá quý hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác để phục vụ nhu cầu trang trí mỹ thuật như các loại: khung ảnh, tượng và các loại khác.
4. "Vàng miếng" là vàng đã được dập thành miếng dưới các hình dạng khác nhau, có đóng chữ số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất.
5. "Vàng nguyên liệu" là vàng dưới các dạng: khối, thỏi, lá, hạt, dây, dung dịch, bột, bán thành phẩm trang sức và các loại khác nhưng không phải vàng tiêu chuẩn quốc tế.
Điều 3. Quản lý hoạt động kinh doanh vàng
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vàng theo quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vàng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
1. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động kinh doanh vàng;
a) Sản xuất vàng miếng;
b) Xuất khẩu, nhập khẩu vàng theo quy định tại Nghị định này;
c) Mang theo vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh của cá nhân vượt mức quy định.
4. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác liên quan đến hoạt động kinh doanh vàng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Hiệp hội kinh doanh vàng
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng, có thể thành lập Hiệp hội kinh doanh vàng để phối hợp hoạt động và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các hội viên, đồng thời đảm bảo lợi ích quốc gia.
Việc thành lập Hiệp hội và Điều lệ của Hiệp hội kinh doanh vàng phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước khi trình cấp có thẩm quyền ra quyết định.
Điều 6. Hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ, trong quá trình hoạt động của mình phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, quy định của giấy phép đầu tư và các quy định của Nghị định này.
Điều 7. Thẩm quyền điều chỉnh mức vốn pháp định
Việc điều chỉnh mức vốn pháp định quy định tại các
Nghị định 174/1999/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động kinh doanh vàng
- Số hiệu: 174/1999/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/12/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 2
- Ngày hiệu lực: 24/12/1999
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quản lý hoạt động kinh doanh vàng
- Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Hiệp hội kinh doanh vàng
- Điều 6. Hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 7. Thẩm quyền điều chỉnh mức vốn pháp định
- Điều 8. Điều kiện và phạm vi hoạt động kinh doanh vàng
- Điều 9. Sản xuất vàng miếng
- Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng
- Điều 11. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ
- Điều 12. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu, vàng miếng
- Điều 13. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 14. Mang theo vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh của cá nhân