Điều 21 Nghị định 161/2013/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
Điều 21. Thủ tục đăng ký tàu biển đang đóng
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng:
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng được cấp 01 (một) bản chính theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng không có giá trị thay thế giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
2. Hồ sơ đăng ký tàu biển đang đóng bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hợp đồng đóng mới tàu biển (bản chính);
c) Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản chính);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
4. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
c) Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.
Nghị định 161/2013/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
- Số hiệu: 161/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 823 đến số 824
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia
- Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
- Điều 7. Nội dung Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam
- Điều 8. Giới hạn tuổi tàu biển đăng ký lần đầu tại Việt Nam
- Điều 9. Đặt tên tàu biển và cảng đăng ký
- Điều 10. Thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn
- Điều 11. Thủ tục đăng ký tàu biển có thời hạn
- Điều 12. Thủ tục đăng ký lại tàu biển
- Điều 13. Thủ tục đăng ký thay đổi tên tàu biển
- Điều 14. Thủ tục đăng ký thay đổi tên chủ tàu biển
- Điều 15. Thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu tàu biển
- Điều 16. Thủ tục đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển
- Điều 17. Thủ tục đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
- Điều 18. Thủ tục đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển
- Điều 19. Thủ tục đăng ký tàu biển tạm thời
- Điều 20. Thủ tục cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
- Điều 21. Thủ tục đăng ký tàu biển đang đóng
- Điều 22. Thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ
- Điều 23. Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 24. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
- Điều 25. Điều kiện tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài
- Điều 26. Thủ tục đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
- Điều 27. Nguyên tắc mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 28. Hình thức mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 29. Trình tự thực hiện việc mua tàu biển
- Điều 30. Trình tự thực hiện việc bán tàu biển
- Điều 31. Trình tự thực hiện dự án đóng mới tàu biển
- Điều 32. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương; quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 33. Hồ sơ quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của người mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 35. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển