Chương 4 Nghị định 161/2013/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và bãi bỏ Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển; Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển.
2. Ban hành kèm theo Nghị định này 03 Phụ lục sau:
a) Phụ lục I: Mẫu Tờ khai, đơn đề nghị.
b) Phụ lục II: Mẫu Giấy chứng nhận,
c) Phụ lục III: Mẫu Sổ đăng ký tàu biển quốc gia.
Điều 37. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và đăng ký thế chấp tàu biển được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong các giấy chứng nhận hoặc cho đến khi thay đổi đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp tàu biển đó.
2. Các dự án mua, bán, đóng mới tàu biển đã được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng quy định tại Nghị định này.
Điều 38. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 161/2013/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
- Số hiệu: 161/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 823 đến số 824
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia
- Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
- Điều 7. Nội dung Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam
- Điều 8. Giới hạn tuổi tàu biển đăng ký lần đầu tại Việt Nam
- Điều 9. Đặt tên tàu biển và cảng đăng ký
- Điều 10. Thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn
- Điều 11. Thủ tục đăng ký tàu biển có thời hạn
- Điều 12. Thủ tục đăng ký lại tàu biển
- Điều 13. Thủ tục đăng ký thay đổi tên tàu biển
- Điều 14. Thủ tục đăng ký thay đổi tên chủ tàu biển
- Điều 15. Thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu tàu biển
- Điều 16. Thủ tục đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển
- Điều 17. Thủ tục đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
- Điều 18. Thủ tục đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển
- Điều 19. Thủ tục đăng ký tàu biển tạm thời
- Điều 20. Thủ tục cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
- Điều 21. Thủ tục đăng ký tàu biển đang đóng
- Điều 22. Thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ
- Điều 23. Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 24. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
- Điều 25. Điều kiện tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài
- Điều 26. Thủ tục đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
- Điều 27. Nguyên tắc mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 28. Hình thức mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 29. Trình tự thực hiện việc mua tàu biển
- Điều 30. Trình tự thực hiện việc bán tàu biển
- Điều 31. Trình tự thực hiện dự án đóng mới tàu biển
- Điều 32. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương; quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 33. Hồ sơ quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của người mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 35. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển