Điều 5 Nghị định 159/2020/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Điều 5. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền thành lập của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Chủ tịch công ty mẹ Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội.
3. Quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
4. Có ý kiến trước khi bổ nhiệm đối với Tổng giám đốc doanh nghiệp thuộc thẩm quyền thành lập của Thủ tướng Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Nghị định 159/2020/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Số hiệu: 159/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 93 đến số 94
- Ngày hiệu lực: 31/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước
- Điều 5. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 6. Thẩm quyền của cơ quan đại diện chủ sở hữu
- Điều 15. Tiêu chí đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Điều 22. Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng lấy ý kiến về danh sách nhân sự dự kiến đưa vào quy hoạch
- Điều 23. Quyết định quy hoạch
- Điều 24. Định kỳ rà soát, bổ sung quy hoạch
- Điều 25. Quy trình rà soát, bổ sung quy hoạch
- Điều 32. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm nhân sự thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 38. Kéo dài thời gian giữ chức vụ
- Điều 39. Hồ sơ bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ
- Điều 40. Đối tượng, phạm vi điều động, luân chuyển
- Điều 41. Quy trình thực hiện kế hoạch điều động, luân chuyển
- Điều 42. Thời gian luân chuyển
- Điều 43. Bố trí công tác sau luân chuyển
- Điều 44. Chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển
- Điều 45. Thời hạn làm đại diện phần vốn nhà nước
- Điều 46. Điều kiện cử làm người đại diện phần vốn nhà nước
- Điều 47. Trình tự, thủ tục cử người đại diện phần vốn nhà nước
- Điều 48. Hồ sơ cử người đại diện phần vốn nhà nước
- Điều 49. Điều kiện cử lại người đại diện phần vốn nhà nước
- Điều 50. Trình tự, thủ tục cử lại người đại diện phần vốn nhà nước
- Điều 51. Hồ sơ cử lại người đại diện phần vốn nhà nước
- Điều 55. Khen thưởng
- Điều 56. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 57. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 58. Hình thức kỷ luật và mức độ của hành vi vi phạm
- Điều 59. Các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 60. Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách
- Điều 61. Áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo
- Điều 62. Áp dụng hình thức kỷ luật cách chức, bãi nhiệm
- Điều 63. Áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc
- Điều 64. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
- Điều 65. Tổ chức họp kiểm điểm
- Điều 66. Thành lập Hội đồng kỷ luật
- Điều 67. Các trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật
- Điều 68. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật
- Điều 69. Họp Hội đồng kỷ luật
- Điều 70. Quyết định kỷ luật
- Điều 71. Khiếu nại
- Điều 72. Hồ sơ kỷ luật
- Điều 73. Trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước