Điều 27 Nghị định 146/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe ô tô khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 20.000 đồng đến 50.000 đồng đối với hành vi không hướng dẫn khách (người) ngồi đúng vị trí quy định trong xe.
2. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy;
b) Để người ngồi trên xe khi xe lên, xuống phà, cầu phao hoặc khi xe đang ở trên phà (trừ người già yếu, người bệnh, người tàn tật);
c) Sắp xếp chằng buộc hành lý, hàng không bảo đảm an toàn; để rơi hàng trên xe xuống đường.
4. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đón, trả khách không đúng nơi quy định trên những tuyến đường đã xác định nơi đón trả khách;
b) Để người lên, xuống xe khi xe đang chạy;
c) Đón, trả khách tại nơi cấm dừng, cấm đỗ, nơi đường cong tầm nhìn bị che khuất;
d) Không chạy đúng tuyến, lịch trình, hành trình vận tải quy định; điều khiển xe ô tô khách liên tục quá thời gian quy định;
đ) Để người mắc võng nằm trên xe hoặc đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy;
e) Sang nhượng khách dọc đường cho xe khác mà không được khách đồng ý;
g) Xuống khách để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyền;
h) Chở hành lý, hàng vượt quá trọng tải theo thiết kế của xe hoặc quá kích thước bao ngoài của xe; để hàng trong khoang chở khách;
i) Vận chuyển hàng có mùi hôi thối, súc vật hoặc hàng có ảnh hưởng tới sức khỏe của khách;
k) Xếp hàng trên xe làm lệch xe;
l) Xe vận chuyển khách theo hợp đồng không có phù hiệu "xe hợp đồng" hoặc có nhưng đã hết hạn; không có hợp đồng vận chuyển theo quy định;
m) Vận chuyển khách theo tuyến cố định không có phù hiệu “xe chạy tuyến cố định” hoặc có nhưng không gắn trên kính chắn gió theo quy định, hoặc không đúng tuyến xe chạy, hoặc đã hết hạn; không có “sổ nhật trình chạy xe” hoặc có nhưng không có đủ xác nhận của bến xe hai đầu tuyến theo quy định;
n) Xe vận chuyển khách du lịch không có biển hiệu (phù hiệu) theo quy định;
o) Xe vận chuyển khách không có nhân viên phục vụ trên xe theo đúng quy định.
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng trái pháp luật.
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyển hàng độc hại, dễ cháy, dễ nổ trên xe khách; điều khiển xe không đăng ký tham gia kinh doanh vận tải khách mà chở khách (xe dù);
b) Để người đứng, ngồi, nằm trên mui xe, nóc xe, trong khoang chứa hành lý khi xe đang chạy.
7. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây:
a) Vi phạm khoản 3 (trường hợp vượt trên 50 % đến 100 % số người, khách quy định được phép chở của phương tiện), điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m khoản 4, khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;
b) Vi phạm khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày; vi phạm khoản 3 Điều này (trường hợp vượt trên 100 % số người, khách quy định được phép chở của phương tiện) bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn.
Nghị định 146/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Số hiệu: 146/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/09/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 674 đến số 675
- Ngày hiệu lực: 02/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng)
- Điều 7. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 8. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 9. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy (kể cả xe ba gác máy, xe lôi máy) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 10. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 11. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp điện, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 12. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 13. Xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 14. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 15. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 16. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về thi công, bảo trì công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 17. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về xây dựng bến xe, bãi đỗ xe
- Điều 18. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 19. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 20. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy (kể cả xe ba gác máy, xe lôi máy) vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 21. Xử phạt người điều khiển xe thô sơ vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 22. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông
- Điều 24. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
- Điều 25. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Điều 26. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe
- Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe ô tô khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
- Điều 28. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng
- Điều 29. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 30. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm
- Điều 31. Xử phạt người điều khiển xe buýt, xe vệ sinh, xe chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác có các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị
- Điều 32. Xử phạt người điều khiển xe taxi, chủ doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi
- Điều 33. Xử phạt cá nhân, cơ sở sản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; sản xuất, bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trái phép
- Điều 34. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
- Điều 35. Xử phạt nhân viên phục vụ trên xe buýt, xe vận chuyển khách theo tuyến cố định, xe vận chuyển khách theo hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông
- Điều 36. Xử phạt khách đi xe vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông
- Điều 37. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường
- Điều 38. Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép
- Điều 39. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở việc kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ
- Điều 40. Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài vi phạm Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam với nước ngoài; người điều khiển phương tiện tạm nhập tái xuất vi phạm các quy định về tạm nhập tái xuất của Chính phủ
- Điều 41. Xử phạt người điều khiển phương tiện đăng ký hoạt động trong Khu kinh tế thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ
- Điều 42. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Điều 43. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 44. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra giao thông vận tải đường bộ
- Điều 46. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 47. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 48. Trình tự, thủ tục xử phạt
- Điều 49. Đình chỉ lưu hành phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 50. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 51. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 52. Sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để xác định hành vi vi phạm