Điều 23 Nghị định 146/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe bẩn
lưu hành trong thành phố, thị xã.
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi thải khí thải vượt quá tiêu chuẩn quy định, mùi hôi thối vào không khí.
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Để dầu nhờn, hoá chất rơi vãi xuống đường bộ;
b) Chở hàng rời, vật liệu xây dựng, chất phế thải dễ rơi vãi mà không có mui, bạt che đậy hoặc có mui, bạt che đậy nhưng vẫn để rơi vãi;
c) Lôi kéo đất, cát từ công trình ra đường phố gây mất vệ sinh đô thị.
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đổ phế thải xuống lòng đường, hè phố.
5. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều này còn bị buộc phải khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.
MỤC 4 VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Nghị định 146/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Số hiệu: 146/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/09/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 674 đến số 675
- Ngày hiệu lực: 02/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng)
- Điều 7. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 8. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 9. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy (kể cả xe ba gác máy, xe lôi máy) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 10. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 11. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp điện, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 12. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 13. Xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 14. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
- Điều 15. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 16. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về thi công, bảo trì công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 17. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về xây dựng bến xe, bãi đỗ xe
- Điều 18. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 19. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 20. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy (kể cả xe ba gác máy, xe lôi máy) vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 21. Xử phạt người điều khiển xe thô sơ vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 22. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
- Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông
- Điều 24. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
- Điều 25. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Điều 26. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe
- Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe ô tô khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
- Điều 28. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng
- Điều 29. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 30. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm
- Điều 31. Xử phạt người điều khiển xe buýt, xe vệ sinh, xe chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác có các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị
- Điều 32. Xử phạt người điều khiển xe taxi, chủ doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi
- Điều 33. Xử phạt cá nhân, cơ sở sản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; sản xuất, bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trái phép
- Điều 34. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
- Điều 35. Xử phạt nhân viên phục vụ trên xe buýt, xe vận chuyển khách theo tuyến cố định, xe vận chuyển khách theo hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông
- Điều 36. Xử phạt khách đi xe vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông
- Điều 37. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường
- Điều 38. Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép
- Điều 39. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở việc kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ
- Điều 40. Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài vi phạm Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam với nước ngoài; người điều khiển phương tiện tạm nhập tái xuất vi phạm các quy định về tạm nhập tái xuất của Chính phủ
- Điều 41. Xử phạt người điều khiển phương tiện đăng ký hoạt động trong Khu kinh tế thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ
- Điều 42. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Điều 43. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 44. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra giao thông vận tải đường bộ
- Điều 46. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 47. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 48. Trình tự, thủ tục xử phạt
- Điều 49. Đình chỉ lưu hành phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 50. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 51. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 52. Sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để xác định hành vi vi phạm