Chương 6 Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 43. Sắp xếp lại các Quỹ đầu tư phát triển địa phương đang hoạt động thí điểm
1. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các Quỹ đầu tư phát triển địa phương đang hoạt động thí điểm phải thực hiện đăng ký lại Điều lệ tổ chức và hoạt động và tổ chức lại các hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
2. Tối đa trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Quỹ đầu tư phát triển địa phương có vốn điều lệ thực có dưới 100 (một trăm) tỷ đồng phải bổ sung đủ vốn theo quy định tại
3. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện chuyển đổi hoạt động theo mô hình độc lập theo quy định của Nghị định này. Căn cứ vào tính chất hoạt động, Quỹ có thể thành lập bộ máy điều hành đầy đủ theo quy định tại Điều 39 của Nghị định hoặc ủy thác cho các tổ chức khác thực hiện một số hoạt động nghiệp vụ như: thẩm định dự án, giải ngân, thu nợ, quản lý vốn đầu tư.
Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Số hiệu: 138/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/08/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 638 đến số 639
- Ngày hiệu lực: 19/09/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Địa vị pháp lý của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 4. Phạm vi hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 5. Quản lý của Nhà nước đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 6. Đối tượng đầu tư
- Điều 7. Điều kiện đầu tư
- Điều 8. Phương thức đầu tư
- Điều 9. Hình thức đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền quyết định đầu tư
- Điều 11. Đối tượng cho vay
- Điều 12. Điều kiện cho vay
- Điều 13. Thẩm quyền quyết định cho vay đầu tư
- Điều 14. Thời hạn cho vay
- Điều 15. Lãi suất cho vay
- Điều 16. Bảo đảm tiền vay
- Điều 17. Quy định về cho vay hợp vốn
- Điều 18. Phân loại nợ, trích lập Quỹ dự phòng xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay đầu tư
- Điều 19. Xử lý rủi ro
- Điều 20. Thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 30. Điều kiện thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 31. Trình tự thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 32. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 33. Trách nhiệm của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 34. Quyền hạn của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 35. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 36. Thành phần Hội đồng quản lý
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý
- Điều 38. Ban kiểm soát Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Điều 39. Bộ máy điều hành của Quỹ đầu tư phát triển địa phương