Điều 33 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Điều 33. Hoạt động của Hội đồng xét duyệt
1. Chủ tịch Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm tổ chức và chủ trì hoạt động của Hội đồng xét duyệt.
2. Hội đồng xét duyệt làm việc theo nguyên tắc tập thể, các cuộc họp chỉ có giá trị khi có ít nhất hai phần ba số thành viên tham dự.
3. Kết luận của Hội đồng xét duyệt được thông qua bằng hình thức biểu quyết theo đa số, trường hợp kết quả biểu quyết ngang nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng xét duyệt. Văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
4. Hội đồng xét duyệt quyết định độc lập, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chi tiết về kinh phí hoạt động của Hội đồng xét duyệt.
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- Số hiệu: 136/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 771 đến số 772
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cơ bản về chính sách trợ giúp xã hội
- Điều 4. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội
- Điều 5. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
- Điều 6. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng
- Điều 8. Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
- Điều 9. Cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 10. Trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
- Điều 11. Hỗ trợ chi phí mai táng
- Điều 12. Hỗ trợ lương thực
- Điều 13. Hỗ trợ người bị thương nặng
- Điều 14. Hỗ trợ chi phí mai táng
- Điều 15. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
- Điều 16. Hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác
- Điều 17. Hỗ trợ tạo việc làm, phát triển sản xuất
- Điều 18. Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng
- Điều 19. Chế độ đối với đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 20. Chế độ đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 21. Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội
- Điều 22. Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
- Điều 23. Điều kiện, trách nhiệm của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
- Điều 24. Điều kiện, trách nhiệm đối với người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng và người cao tuổi đủ điều kiện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 25. Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 26. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 27. Hỗ trợ giáo dục, đào tạo và tạo việc làm
- Điều 28. Thẩm quyền tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và đưa đối tượng về sống tại cộng đồng
- Điều 29. Hợp đồng dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 30. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 31. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 34. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên
- Điều 35. Kinh phí thực hiện trợ giúp đột xuất
- Điều 36. Quản lý kinh phí trợ giúp xã hội