Điều 30 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Điều 30. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
1. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội đối với đối tượng quy định tại
a) Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
b) Sơ yếu lý lịch của đối tượng theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
d) Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
đ) Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
e) Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt;
g) Quyết định tiếp nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý;
h) Quyết định tiếp nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc cấp huyện quản lý;
i) Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý;
k) Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối tượng quy định tại
a) Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
b) Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
c) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có);
d) Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng;
đ) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự bảo vệ khẩn cấp;
e) Quyết định tiếp nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội đối với đối tượng quy định tại
a) Giấy tờ theo quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này;
b) Hợp đồng dịch vụ chăm sóc;
c) Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- Số hiệu: 136/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 771 đến số 772
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cơ bản về chính sách trợ giúp xã hội
- Điều 4. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội
- Điều 5. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
- Điều 6. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng
- Điều 8. Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
- Điều 9. Cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 10. Trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
- Điều 11. Hỗ trợ chi phí mai táng
- Điều 12. Hỗ trợ lương thực
- Điều 13. Hỗ trợ người bị thương nặng
- Điều 14. Hỗ trợ chi phí mai táng
- Điều 15. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
- Điều 16. Hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác
- Điều 17. Hỗ trợ tạo việc làm, phát triển sản xuất
- Điều 18. Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng
- Điều 19. Chế độ đối với đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 20. Chế độ đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 21. Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội
- Điều 22. Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
- Điều 23. Điều kiện, trách nhiệm của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
- Điều 24. Điều kiện, trách nhiệm đối với người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng và người cao tuổi đủ điều kiện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 25. Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 26. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 27. Hỗ trợ giáo dục, đào tạo và tạo việc làm
- Điều 28. Thẩm quyền tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và đưa đối tượng về sống tại cộng đồng
- Điều 29. Hợp đồng dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 30. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 31. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Điều 34. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên
- Điều 35. Kinh phí thực hiện trợ giúp đột xuất
- Điều 36. Quản lý kinh phí trợ giúp xã hội