Điều 15 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 15. Xử lý hồ sơ và thời hạn giải quyết việc thành lập
1. Về thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
a) Thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì thời hạn thẩm định là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan, tổ chức thẩm định phải có văn bản thẩm định gửi cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập;
b) Thành lập đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì thời hạn thẩm định là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan, tổ chức thẩm định phải có văn bản thẩm định gửi cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập.
2. Về quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của cơ quan, tổ chức thẩm định và trình theo quy định, cơ quan hoặc người có thẩm quyền phải ra quyết định thành lập.
Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định thành lập không đồng ý việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thì có ý kiến bằng văn bản (nêu rõ lý do) gửi cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về thời hạn thẩm định và quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- Số hiệu: 120/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 965 đến số 966
- Ngày hiệu lực: 01/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 5. Điều kiện thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 6. Tự chủ về tổ chức bộ máy
- Điều 7. Hội đồng quản lý
- Điều 8. Đề án thành lập
- Điều 9. Tờ trình thành lập
- Điều 10. Lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức liên quan
- Điều 11. Hồ sơ thẩm định, thành lập
- Điều 12. Trình tự gửi và tiếp nhận hồ sơ thành lập
- Điều 13. Thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 14. Quyết định thành lập
- Điều 15. Xử lý hồ sơ và thời hạn giải quyết việc thành lập
- Điều 16. Đề án, tờ trình tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 17. Đề án, tờ trình giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 18. Hồ sơ và trình tự, thủ tục giải quyết việc tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 19. Thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 20. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ trưởng bộ quản lý ngành, lĩnh vực
- Điều 21. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
- Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Điều 24. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 25. Thẩm quyền và trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 26. Chế độ cung cấp thông tin, báo cáo về đơn vị sự nghiệp công lập