Mục 2 Chương 2 Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
MỤC 2. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC
Điều 8. Nội dung theo dõi dự án đầu tư
1. Nội dung theo dõi dự án đầu tư của Chủ đầu tư
a. Cập nhật tình hình thực hiện dự án: tiến độ đầu tư tổng thể của dự án;
b. Cập nhật tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định;
c. Cập nhật tình hình thực hiện các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Nội dung theo dõi dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
a. Theo dõi tình hình thực hiện chế độ báo cáo của Chủ đầu tư;
b. Tổng hợp tình hình thực hiện dự án đầu tư;
c. Tổng hợp tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản của các dự án đầu tư;
d. Phản hồi và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh theo thẩm quyền;
đ. Theo dõi việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý của Chủ đầu tư và người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
e. Kịp thời báo cáo và đề xuất các phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Điều 9. Nội dung kiểm tra dự án đầu tư
1. Nội dung kiểm tra dự án đầu tư của người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
a. Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án;
b. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản;
c. Kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư;
d. Phát hiện và kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc và sai phạm trong quá trình thực hiện dự án; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
2. Nội dung kiểm tra dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.
a. Kiểm tra sự phù hợp của dự án với các quy hoạch liên quan;
b. Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án;
c. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản;
d. Kiểm tra việc chấp hành các chính sách, chế độ quy định của Nhà nước, của ngành và địa phương áp dụng cho dự án;
đ. Kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư;
e. Phát hiện và kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc và sai phạm trong quá trình thực hiện dự án; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
Điều 10. Đánh giá dự án đầu tư
1. Khuyến khích Chủ đầu tư dự án sử dụng các nguồn vốn khác thực hiện các đánh giá dự án đầu tư như quy định tại các
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định việc tổ chức đánh giá dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác khi cần thiết và phù hợp với yêu cầu về quản lý hoạt động đầu tư.
Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- Số hiệu: 113/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/12/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 597 đến số 598
- Ngày hiệu lực: 01/02/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Theo dõi dự án đầu tư
- Điều 4. Kiểm tra dự án đầu tư
- Điều 5. Các trường hợp phải thực hiện đánh giá dự án đầu tư
- Điều 6. Nội dung đánh giá dự án đầu tư
- Điều 7. Tổ chức thực hiện đánh giá dự án đầu tư
- Điều 8. Nội dung theo dõi dự án đầu tư
- Điều 9. Nội dung kiểm tra dự án đầu tư
- Điều 10. Đánh giá dự án đầu tư
- Điều 11. Nội dung theo dõi tổng thể đầu tư
- Điều 12. Nội dung kiểm tra tổng thể đầu tư
- Điều 13. Nội dung đánh giá tổng thể đầu tư nền kinh tế
- Điều 14. Nội dung đánh giá tổng thể về quản lý đầu tư của các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91 của Nhà nước về việc:
- Điều 15. Hệ thống thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 17. Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 18. Chi phí thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 19. Trách nhiệm và xử lý vi phạm của các cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư