Khoản 1 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự
1. “Chứng nhận lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự
- Số hiệu: 111/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 621 đến số 622
- Ngày hiệu lực: 01/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 4. Yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam
- Điều 6. Người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 7. Ngôn ngữ, địa điểm chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 8. Chi phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 10. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 11. Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
- Điều 12. Chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
- Điều 13. Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 14. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
- Điều 15. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 16. Thành phần của hồ sơ lưu trữ việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 17. Chế độ lưu trữ hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 18. Nội dung quản lý nhà nước về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 20. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan
- Điều 22. Xử lý vi phạm
- Điều 23. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo