Điều 24 Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự
- Số hiệu: 111/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 621 đến số 622
- Ngày hiệu lực: 01/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 4. Yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam
- Điều 6. Người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 7. Ngôn ngữ, địa điểm chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 8. Chi phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 10. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 11. Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
- Điều 12. Chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
- Điều 13. Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 14. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
- Điều 15. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 16. Thành phần của hồ sơ lưu trữ việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 17. Chế độ lưu trữ hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 18. Nội dung quản lý nhà nước về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 20. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan
- Điều 22. Xử lý vi phạm
- Điều 23. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo