Điều 71 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
Điều 71. Nội dung, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư
1. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư bao gồm:
a) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư phát triển để huy động và điều tiết các nguồn lực cho đầu tư phát triển;
b) Ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư; xây dựng các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến hoạt động đầu tư; giám sát việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đầu tư; tổng hợp, kiến nghị hoặc huỷ bỏ các văn bản pháp luật không còn phù hợp hoặc do các cấp ban hành không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung không phù hợp;
c) Thực hiện quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế, đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư theo quy định pháp luật về điều ước quốc tế;
d) Quản lý nhà nước về hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng hệ thống thông tin quốc gia phục vụ hoạt động đầu tư;
đ) Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; quản lý thống nhất hoạt động đăng ký đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
e) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật đầu tư đối với hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư và hoạt động của nhà đầu tư;
g) Hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư và giải quyết những vướng mắc, yêu cầu của nhà đầu tư trong quá trình hoạt động đầu tư;
h) Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế vĩ mô của hoạt động đầu tư;
i) Phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước các cấp trong quản lý hoạt động đầu tư;
k) Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ tăng cường năng lực quản lý đầu tư cho hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư các cấp;
l) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư theo thẩm quyền. Khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động đầu tư hoặc xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư:
a) Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư trong phạm vi cả nước; chỉ đạo xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển theo ngành, lĩnh vực và vùng kinh tế; ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư; phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư cho các Bộ, ngành và địa phương;
b) Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành và địa phương thực hiện luật pháp, chính sách về đầu tư; phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt quy hoạch; quyết định chủ trương đầu tư đối với những dự án đầu tư thuộc thẩm quyền; quyết định hoặc cho phép thành lập các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; chỉ đạo giải quyết những vấn đề vướng mắc trong quá trình điều hành, quản lý hoạt động đầu tư vượt quá thẩm quyền của các Bộ, ngành và địa phương;
c) Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế có chương trình đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư;
d) Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ban Quản lý có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn hoạt động đầu tư trong lĩnh vực và địa bàn theo thẩm quyền; bảo đảm thủ tục đầu tư minh bạch, đơn giản, đúng thời hạn;
đ) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không được ban hành các văn bản quy định lĩnh vực cấm đầu tư, lĩnh vực đầu tư có điều kiện và các ưu đãi đầu tư không đúng với quy định của pháp luật.
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- Số hiệu: 108/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 15 đến số 16
- Ngày hiệu lực: 25/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng pháp luật đầu tư, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế
- Điều 4. Ngôn ngữ sử dụng
- Điều 5. Các hình thức đầu tư
- Điều 6. Thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện dự án đầu tư
- Điều 7. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư
- Điều 8. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 9. Hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 10. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
- Điều 11. Quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh
- Điều 12. Quyền tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng, đất đai và tài nguyên
- Điều 13. Quyền thuê, sử dụng lao động và thành lập tổ chức công đoàn
- Điều 14. Quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công và gia công lại liên quan đến hoạt động đầu tư
- Điều 15. Quyền mua, bán hàng hoá giữa doanh nghiệp chế xuất với thị trường nội địa
- Điều 16. Quyền mở tài khoản và mua ngoại tệ
- Điều 17. Quyền tiếp cận quỹ đất, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 18. Các quyền khác của nhà đầu tư
- Điều 19. Quyền của nhà đầu tư đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 20. Quyền được bảo đảm đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách
- Điều 21. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 22. Lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư
- Điều 23. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện, lĩnh vực cấm đầu tư
- Điều 24. Đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư
- Điều 25. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu
- Điều 26. Ưu đãi về thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước
- Điều 27. Thủ tục thực hiện ưu đãi đầu tư
- Điều 28. Điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư
- Điều 29. Áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 30. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
- Điều 31. Hỗ trợ đào tạo
- Điều 32. Hỗ trợ đầu tư phát triển và dịch vụ đầu tư
- Điều 33. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- Điều 34. Hỗ trợ đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng trong hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất
- Điều 35. Phương thức đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất
- Điều 36. Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công nghệ cao
- Điều 37. Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 38. Dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 39. Dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 40. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư
- Điều 41. Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 42. Dự án đầu tư trong nước không phải đăng ký đầu tư
- Điều 43. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
- Điều 44. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 45. Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Điều 46. Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Điều 47. Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Điều 48. Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 49. Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 50. Thẩm quyền của Bộ quản lý ngành đối với việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 51. Điều chỉnh dự án đầu tư
- Điều 52. Đăng ký điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư
- Điều 53. Nội dung liên quan đến hồ sơ của dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 54. Nội dung của hợp đồng liên doanh
- Điều 55. Nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 56. Thủ tục đầu tư trực tiếp theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
- Điều 57. Thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 58. Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước
- Điều 59. Cơ quan thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư
- Điều 60. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước
- Điều 61. Nội dung thẩm định dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước
- Điều 62. Triển khai dự án đầu tư
- Điều 63. Triển khai thực hiện dự án đầu tư gắn với xây dựng
- Điều 64. Thuê quản lý
- Điều 65. Chuyển nhượng vốn
- Điều 66. Chuyển nhượng dự án
- Điều 67. Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
- Điều 68. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 69. Thanh lý dự án đầu tư
- Điều 70. Kho bảo thuế
- Điều 71. Nội dung, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 72. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và đầu tư
- Điều 73. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 74. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Bộ Thương mại
- Điều 75. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 76. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 77. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Bộ Xây dựng
- Điều 78. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 79. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của các Bộ quản lý ngành
- Điều 80. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 81. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý về đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 82. Tổ chức bộ máy của Ban Quản lý
- Điều 83. Quản lý nhà nước về hoạt động xúc tiến đầu tư
- Điều 84. Thanh tra hoạt động đầu tư và xử lý vi phạm về đầu tư
- Điều 85. Giải quyết tranh chấp